Cấu Trúc Câu So Sánh Trong Tiếng Anh - Công Thức, Cách Dùng
Có thể bạn quan tâm
Chúng ta thường xuyên sử dụng các câu so sánh trong tiếng Anh, đặc biệt là trong những cuộc hội thoại hằng ngày. Vì thế, việc sử dụng thành thạo các cấu trúc câu so sánh cực kỳ quan trọng cho người học tiếng anh. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về loại câu này nhé!
Mục Lục
- Các câu so sánh trong tiếng anh
- Câu so sánh bằng
- Câu so sánh hơn/kém
- Câu so sánh nhất
- Câu so sánh kép
- Một số chú thích về tính từ
- Tóm tắt các cấu trúc câu so sánh trong tiếng anh
- Cấu trúc câu so sánh bằng
- Cấu trúc câu so sánh hơn
- Cấu trúc câu so sánh kém
- Cấu trúc câu so sánh kép
- Cấu trúc câu so sánh nhất
Các câu so sánh trong tiếng anh
Câu so sánh bằng
– Câu so sánh bằng là câu chỉ ra quan hệ giống/bằng/như nhau của hai đối tượng (cái này bằng với cái kia).
– Dùng để so sánh hai hay nhiều món ăn, thức uống, quần áo, đồ vật… có tính năng, vẻ ngoài, mùi vị ngang bằng nhau.
– Dùng để so sánh hai hay nhiều người có những tính chất, đặc điểm, khả năng ngang bằng nhau.
– Nhận diện câu so sánh bằng: as … as … , the same … as ...
Ví dụ:
+ My bag is as small as your bag. (Cặp của tôi nhỏ như cặp của bạn).
+ She sings as beautifully as a singer. (Cô ấy hát hay như ca sĩ).
+ I have the same hat as you. (Tôi có cái nón giống bạn).
Câu so sánh hơn/kém
– Câu so sánh hơn là câu chỉ ra quan hệ chênh lệch hơn/kém nhau của hai đối tượng (cái này hơn/kém cái kia).
– Dùng để so sánh hai hay nhiều món ăn, thức uống, quần áo, đồ vật… có tính năng, vẻ ngoài, mùi vị hơn/kém nhau.
– Dùng để so sánh hai hay nhiều người có những tính chất, đặc điểm, khả năng hơn/kém nhau.
– Nhận diện câu so sánh hơn: -er than, more … than …
– Nhận diện câu so sánh kém: less … than …
Ví dụ:
+ She looks younger than me. (Cô ấy trông trẻ hơn tôi)
+ I drive more carefully than you. (Tôi lái xe cẩn thận hơn bạn).
+ My bag is less expensive than her bag. (Cặp của tôi ít đắt hơn cặp của cô ấy).
Câu so sánh nhất
– Câu so sánh nhất là khi chúng ta so sánh một cái gì đó là hơn tất cả những cái còn lại. (cái này là nhất so với những cái khác).
– Dùng trong các trường hợp so sánh với ba đối tượng trở lên.
– Dùng để so sánh một món ăn, thức uống, quần áo, đồ vật… có tính năng, vẻ ngoài, mùi vị nổi trội nhất so với những cái còn lại.
– Dùng để so sánh người có những tính chất, đặc điểm, khả năng nổi trội nhất so với những người khác.
– Nhận diện câu so sánh nhất: the -est … in/of …
Ví dụ:
+ This is the best delicious food in Vietnam.
+ She is the tallest in my office.
Câu so sánh kép
– Câu so sánh kép chỉ mối tương quan về nguyên nhân – kết quả hay nói về sự thay đổi của hiện tượng/sự vật cùng cấp độ với nhau.
– Dùng để diễn tả hai người/sự vật hay hai sự việc thay đổi tăng/ giảm cùng nhau. (cái này càng như thế này thì cái kia càng như thế kia).
– Nhận diện câu so sánh kép: the -er … the -er …, the more … the -er …
Ví dụ:
+ The sooner you wake up, the earlier you go to school. (Bạn dậy càng sớm, bạn đi học càng sớm).
+ The more you smile, the luckier you have. (Bạn mỉm cười càng nhiều, bạn càng có nhiều may mắn).
Lưu ý:
– Khi nói chuyện, so sánh kép thường được rút gọn.
Ví dụ: The more gifts there are, the happier she will be. (càng có nhiều quà thì cô ấy càng vui).
—> Viết tắt: The more the happier. (càng nhiều càng vui).
– Khi đưa ra lời đề nghị/khuyên bảo, nó sẽ trở thành dạng mệnh lệnh.
Ví dụ: Play less, study more. (ít chơi thôi, học nhiều vào).
– Trong cấu trúc này, tính từ/trạng từ đứng đầu các mệnh đề trong câu và trước chúng phải có “The”.
Một số chú thích về tính từ
– Tính từ/trạng từ ngắn: Những từ có một âm tiết. (Ex: big, old, young, cheap…).
Các tính từ/trạng từ có hai âm tiết nhưng tận cùng là “y, ow, er” thì ta vẫn coi là tính từ ngắn. Tính từ dài có đuôi “y” phải đổi thành “i”.
– Tính từ/trạng từ dài: Những từ có từ hai âm tiết trở lên. (Ex: beautiful, expensive…).
– Một số tính từ so sánh bất quy tắc:
+ Good – better- the best
+ Bad – worse – the worst
+ Many/much – more – the most
+ Little – less – the least
+ Far – farther/further – the farthest/the furthest
Tóm tắt các cấu trúc câu so sánh trong tiếng anh
Cấu trúc câu so sánh bằng
– Khẳng định (+) :
S1 + V + as + adj/adv + as + S2
– Phủ định (-) :
S1 + V + not + so/as + adj/adv + as + S2
– The same…as
S1 + V + the same + (noun) + as + S2
Cấu trúc câu so sánh hơn
– Tính từ/trạng từ ngắn vần
S1 + V + adj-er + than + S2
– Tính từ/trạng từ dài vần
S1 + V + more + adj-est+ than + S2
Cấu trúc câu so sánh kém
S1 + V + less + adj/adv + than + S2
Cấu trúc câu so sánh kép
The + adj/adv-er / more adj/adv + S1 + V, the + adj/adv-er / more adj/adv + S2 + V
The more + S1 + V, the + adj/adv-er / more adj/adv + S2 + V
Cấu trúc câu so sánh nhất
– Tính từ/trạng từ ngắn:
S + V + the + adj/adv-est (+ noun/pronoun)
– Tính từ/trạng từ dài:
S + V + the most + adj/adv (+ noun/pronoun)
Hy vọng qua bài viết này, các bạn đã có thể nắm rõ các cấu trúc câu so sánh trong tiếng anh cũng như sử dụng chúng thành thạo hơn. Hãy tham khảo thêm những kiến thức ngữ pháp khác của Englishcats nhé!
Có thể bạn quan tâm:
- Công thức Not until trong tiếng anh: Cách dùng kèm ví dụ
- Cấu trúc câu enough trong Tiếng Anh và các quy tắc cần biết
- Cấu trúc Only when trong tiếng anh: Khái niệm và cách dùng
- Cấu trúc Let trong tiếng anh: Khái niệm và cách dùng nên nhớ
- Cấu trúc it's high time và cách dùng trong tiếng anh cần nhớ
- Cách làm câu tường thuật trong Tiếng Anh dễ hiểu, nhanh nhớ
Từ khóa » Ví Dụ So Sánh Hơn Kém
-
So Sánh Kém Trong Tiếng Anh: Cấu Trúc Ngữ Pháp Quan Trọng Dành ...
-
So Sánh Hơn Kém, So Sánh Bằng, So Sánh Nhất Trong Tiếng Anh Và ...
-
So Sánh Kém Hơn, Kém Nhất | Rất Hay Và Cần Biết | WILLINGO
-
Câu So Sánh: So Sánh HƠN, NHẤT, BẰNG, KÉM, KÉP | Comparisons
-
Cấu Trúc So Sánh Hơn Kém | Học Cùng
-
Cấu Trúc So Sánh Hơn Kém - Tech12h
-
Cấu Trúc So Sánh Hơn - Kém
-
So Sánh Trong Tiếng Anh [Hướng Dẫn Toàn Diện]
-
Ví Dụ Về So Sánh Hơn Kém Trong Tiếng Anh
-
So Sánh Hơn | Cấu Trúc, Ví Dụ Và Bài Tập Vận Dụng - VerbaLearn
-
Ngữ Pháp - So Sánh Hơn Và So Sánh Nhất Của Tính Từ - TFlat
-
Các Dạng So Sánh Trong Tiếng Anh (Comparisons)