Cấu Trúc Chung Của Gen Cấu Trúc Gồm Những Vùng Nào
Có thể bạn quan tâm
Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN
I. Khái niệm và cấu trúc của gen.
1. Khái niệm.
Bạn đang xem: Hệ thống kiến thức Sinh học dành cho thi Đại học
– Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định như chuỗi polipeptit hay ARN.
2. Cấu trúc của gen.
a. Cấu trúc chung của gen cấu trúc
Mỗi gen gồm 3 vùng trình tự nucleotit:
– Vùng điều hoà: Mang mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động, kiểm soát quá trình phiên mã.
– Vùng mã hoá: Mang thông tin mã hoá các axit amin.
– Vùng kết thúc: Mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
b. Cấu trúc không phân mảnh và phân mảnh của gen.
– Ở sinh vật nhân sơ: Các gen có vùng mã hoá liên tục gọi là gen không phân mảnh.
– Ở sinh vật nhân thực: Hầu hết các gen có vùng mã hoá không liên tục (các đoạn êxon xen kẽ các đoạn intron) gọi là gen phân mảnh.
3. Các loại gen: Có nhiều loại như gen cấu trúc, gen điều hoà …
II. Mã di truyền
– Mã di truyền là trình tự các nuclêôtit trong gen quy định trình tự các aa trong phân tử prôtêin. Mã di truyền được đọc trên cả mARN và ADN. Mã di truyền là mã bộ ba.
– Có tất cả 43 = 64 bộ ba, trong đó có 61 bộ ba mã hoá cho 20 loại axit amin.
* Đặc điểm của mã di truyền
– Mã di truyền là mã bộ ba, cứ 3 nu đứng kế tiếp nhau mã hoá một axit amin.
– Có tính đặc hiệu, tính thoái hoá, tính phổ biến.
– Trong 64 bộ ba có 3 bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA) và một bộ ba mở đầu (AUG) mã hoá aa mêtiônin ở sv nhân thực (ở sv nhân sơ là foocmin mêtionin).
III. Quá trình nhân đôi của ADN.
1. Nguyên tắc: ADN có khả năng nhân đôi để tạo thành 2 phân tử ADN con giống nhau và giống ADN mẹ theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
2. Quá trình nhân đôi của ADN.
a. Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ (VK E. coli).
– Nhờ các enzim tháo xoắn phân tử ADN được tách làm 2 mạch tạo ra chạc chữ Y (một mạch có đầu 3’- OH, một mạch có đầu 5’- P). Enzim ADN pôlimeraza bổ sung Nu vào nhóm 3’- OH.
– Trên mạch có đầu 3’- OH (mạch khuôn), sẽ tổng hợp mạch mới một cách liên tục bằng sự liên kết các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung.
– Trên mạch có đầu 5’- P (mạch bổ sung), việc liên kết các nuclêôtit được thực hiện gián đoạn theo từng đoạn Okazaki (ở tế bào vi khuẩn dài 1000 – 2000Nu). Sau đó enzim ligaza sẽ nối các đoạn Okazaki lại với nhau tạo thành mạch mới.
– Hai phân tử ADN được tạo thành. Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp còn mạch kia là của ADN mẹ ban đầu (bán bảo toàn).
Download file tài liệu để xem thêm chi tiết
Đăng bởi: THPT Sóc Trăng
Chuyên mục: Giáo Dục
Sinh Học Lớp 12 – Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit hay ARN. Từ định nghĩa gen ta thấy: Gen có bản chất là ADN, trên một phân tử ADN chứa rất nhiều gen.
- Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin và mã hoá cho một chuỗi polipeptid hay một phân tử ARN.
- Có hai loại gen: gen điều hoà (hình thành nên Pr) và gen cấu trúc (hình thành thông tin).
3′(mạch mã gốc)
Vùng điều hoà | Vùng mã hoá | Vùng kết thúc |
Khởi động và điều hoà quá trình phiên mã | Mã hoá aa | Tín hiệu kết thúc phiên mã |
5′(mạch bổ sung)
Lưu ý:
Tất cả các gen giống nhau ở vùng điều hoà và vùng kết thúc, khác nhau ở vùng mã hoá
- Ở sinh vật nhân sơ: tất cả các Nu đều tham gia mã hoá aa gọi là gen không phân mảnh.
- Ở sinh vật nhân thực: gen phân mảnh nằm xen kẻ giữa các đoạn mã hoá (Exon) với các đoạn không mã hoá (Intron).
Mã di truyền là trình tự các nucleotit trong gen quy định trình tự các axit amin trong phân tử Pr.
- Mã di truyền là mã bộ ba.
- Trong 64 bộ ba thig có 3 bộ ba không mã hoá aa.
- 3 bộ ba kết thúc: UAA, UAG, UGA.
- 1 bộ ba mở đầu: AUG.
- Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba, không gối lên nhau.
- Mã di truyền có tính phổ biến.
- Mã di truyền có tính đặc hiệu.
- Mã di truyền có tính thoái hoá.
- Ở tế bào nhân sơ: xảy ra ở tế bào chất.
- Ở tế bào nhân thực: xảy ra tại nhân tế bào, ti thể và lục lạp.
- Thời điểm: Tại pha S (Kì trung gian giữa 2 lần phân bào) của chu kì tế bào.
Bước 1: Tháo xoắn ADNNhờ enzim Heliaza tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau ra tạo thành chạc chữ Y để lộ ra hai mạch khuôn.
Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới
- Thực hiện theo nguyên tắc bổ sung: A-T, G-X
- Trên mạch mã gốc (3′-5′) tổng hợp ADN mới liên tục.
- Trên mạch bổ sung (5′-3′) tổng hợp ngắt quảng tạo thành các đoạn Okazaki, sau đó nhờ enzim nối Ligaza nối các đoạn Okazaki lại với nhau.
Bước 3: Hai phân tử ADN mới được tạo thành
Trong mỗi phân tử ADN tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, mạch kia là của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo tồn).
Truyền đạt thông tin di truyền trong hệ gen từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác, đảm bảo cho sự sống được duy trì liên tục, mỗi loài có một bộ gen đặc trưng và tương đối ổn định.
Câu 1: Gen là gì?A. 1 đoạn phân tử ADN mã hoá cho 1 phân tử ARN và một chuỗi polipeptitB. 1 đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho 1 phân tử ARN hay 1 chuỗi polipeptitC. 1 đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho 1 phân tử ARN và một chuỗi polipeptit
D. 1 đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một phân tử ARN hay 1 chuỗi polipeptit
Câu 2: Có bao nhiêu bộ ba mã hoá axit amin?A. 64B. 63C. 61
D. 60
Câu 3: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo những nguyên tắc nào?A. Nguyên tắc bổ sung: A-T, G-XB. Nguyên tắc bán bảo toànC. Nguyên tắc bổ sung A-U, G-X
D. Đáp án A và B
Câu 4: Vì sao trên mạch khuôn 5’-3’ mạch mới được tổng hợp ngắt quảng?A. Vì trên gen có các đoạn OkazakiB. Vì gen không liên tục có các đoạn Exon và đoạn Intron xen kẽ nhauC. Vì enzim ADN polymeaza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’-3’
D. Vì enzim ADN polymeaza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’-5’
Câu 5: Một trong những điểm khác nhau trong quá trình nhân đôi ADN giữa tế bào sinh vật nhân sơ và tế bào sinh vật nhân thực là gì?A. Số lượng các đơn vị nhân đôiB. Nguyên tắc nhân đôiC. Nguyên liệu dùng để tổng hợp
D. Chiều tổng hợp
Chia sẻ ngay trên các MXH sau để tạo tín hiệu tốt cho bài viết :)
Đáp án AMột gen cấu trúc gồm các phần theo trình tự: Vùng điều hòa - Vùng mã hóa - Vùng kết thúc
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit hay ARN.
Từ định nghĩa gen ta thấy: Gen có bản chất là ADN, trên một phân tử ADN chứa rất nhiều gen.
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc
Mỗi gen cấu tạo bởi các đơn phân A, T, G, X; có hai mạch polinucleotit, nhưng chỉ có mạch gốc (3′ → 5′) mang thông tin mã hóa cho các axit amin, mạch còn lại được gọi là mạch bổ sung.
Mỗi gen mã hóa prôtêin gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit:
Cấu trúc chung của gen- Vùng điều hòa: nằm ở đầu 3’của gen, mang tín hiệu đặc biệt giúp ARN polimeraza nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã và chứa trình tự nucleotit kiểm soát, điều hòa quá trình phiên mã.
- Vùng mã hoá: gồm các đoạn gen cấu trúc mang thông tin mã hóa các axit amin.
- Vùng kết thúc: nằm ở đầu 5′ của mạch mã gốc mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
3. Phân biệt gen ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực
Gen ở SVNS và SVNT đều có cấu tạo 3 phần như nhau nhưng chúng phân biệt với nhau bởi cấu tạo vùng mã hóa:
- Vùng mã hóa liên tục (gen không phân mảnh): có ở sinh vật nhân sơ.
- Vùng mã hóa không liên tục (gen phân mảnh): có ở sinh vật nhân thực. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục, các đoạn mã hóa axit amin (exon) và không mã hóa axit amin (intron) xen kẽ nhau.
Từ khóa » Trình Bày Cấu Trúc Chung Của Gen Cấu Trúc
-
Khái Niệm, Cấu Trúc Và Phân Loại Gen - Quảng Văn Hải
-
Lý Thuyết Gen Và Cấu Trúc Của Gen - Trắc Nghiệm Sinh Học
-
Khái Niệm Gen Và Cấu Trúc Chung Của Gen Cấu Trúc - HocHay
-
Những Sự Thật Có Thể Bạn Chưa Biết Về Gen Người
-
Bài 2 Trang 10 SGK Sinh Học 12. Trình Bày Cấu Trúc Chung Của Các ...
-
Cấu Trúc Chung Của Một Gen Cấu Trúc Theo Chiều 3' đến 5' Bao Gồm
-
[ĐÚNG NHẤT] Cấu Trúc Chung Của Gen Cấu Trúc - TopLoigiai
-
Hệ Thống Kiến Thức Sinh Học Dành Cho Thi Đại Học
-
Trình Bày Cấu Trúc Chung Của Các Gen Mã Hóa Protein
-
Trình Bày Cấu Trúc Chung Của Các Gen Mã Hóa Protein - Tech12h
-
Gen – Wikipedia Tiếng Việt
-
Gen Là Gì? Gen Cấu Trúc Có Cấu Trúc Như Thế Nào? | Sinh Học
-
Cấu Trúc Và Chức Năng Của Gen - Sinh Học Phân Tử