Khái Niệm, Cấu Trúc Và Phân Loại Gen - Quảng Văn Hải
Có thể bạn quan tâm
Khái niệm, cấu trúc và phân loại Gen
Ngày nay những câu hỏi được đặt ra về gen là: Bản chất thực sự của gen là gì? Hoạt động của gen như thế nào? Gen chứa đựng thông tin di truyền gì? Và tất cả các gen về cơ bản có giống nhau không? Trong mục này chúng ta sẽ trả lời cho các câu hỏi đề cập ở trên.Gen là gì?
Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một sản phẩm xác định (một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN).Cấu trúc của gen:
Ở đây mình chỉ hướng dẫn các bạn tìm hiểu về cấu trúc của gen cấu trúc (gen điều hòa cũng có cấu trúc tương tự gen cấu trúc). Cấu trúc chung của gen cấu trúc được chia làm 3 vùng trình tự nuclêôtit theo thứ tự sau:- Vùng điều hòa (vùng khởi đầu): nằm ở đầu gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
- Vùng mã hóa: nằm ở giữa gen, mang thông tin mã hóa axit amin.
- Vùng kết thúc: nằm ở cuối gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
Phân loại gen:
Người ta dựa vào vai trò của các sản phẩm gen người ta chia gen thành loại là gen cấu trúc và gen điều hòa- Gen cấu trúc: mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng tế bào.
- Gen điều hòa là gen tạo ra sản phẩm kiểm soát hoạt động của gen khác.
- Gen phân mảnh: có vùng mã hóa không liên tục, gồm các đoạn mã hóa axit amin (exon) và các đoạn không mã hóa aa (intron) xen kẻ nhau. Loại gen phân mảnh có ở sinh vật nhân thực
- Gen không phân mảnh: có vùng mã hóa liên tục mã hóa axit amin. Loại gen không phân mảnh có ở sinh vật nhân sơ.
- Trong các nuclêôtit của ADN thì thành phần bazơ là yếu tố cấu trúc thông tin.
- Chuỗi các bazơ trong ADN là thông tin di truyền (từ "bazơ) và từ "nuclêôtit" được dùng như nhau khi xét về đặc điểm này).
- Phương thức thông tin thứ nhất dùng quy định các axit amin đặc trưng với bộ ba mã hóa của gen.
- Phương thức thông tin thứ hai chính là vị trí sắp xếp của mỗi aa trong pôlipeptit
Nhận xét
- Unknownlúc 11:20:00 GMT+7 Thứ Hai, 16 tháng 11, 2015
thầy cho em hỏi có 1 chuỗi polipeptit được tổng hợp từ 1 gen đột biến, làm thế nào để xác định được đột biến này xảy ra ở vùng mã hóa hay vùng điều hòa
Trả lờiXóaTrả lời- Hải Quảnglúc 16:07:00 GMT+7 Thứ Ba, 17 tháng 11, 2015
Em gửi câu hỏi chi tiết về e-mail của mình trong mục liên hệ để được giải đáp!
XóaTrả lời- Trả lời
Trả lời
- Hải Quảnglúc 16:07:00 GMT+7 Thứ Ba, 17 tháng 11, 2015
- Unknownlúc 19:06:00 GMT+7 Thứ Năm, 15 tháng 12, 2016
cho e hỏi. trong tất cả các loại Gen. loại nào quan trọng nhất ạ
Trả lờiXóaTrả lời- Trả lời
- Nặc danhlúc 19:39:00 GMT+7 Thứ Hai, 19 tháng 12, 2016
giải thích vì sao gen cần phải có đầy đủ 3 vung cấu trúc là vùng điều hòa vùng mã hóa và vùng kết thúc
Trả lờiXóaTrả lời- Trả lời
- Unknownlúc 19:49:00 GMT+7 Thứ Năm, 9 tháng 2, 2017
cho em hỏi đa số gen ở sinh vật nhân thực là gen phân mảnh vậy còn một số ít gen là gen không phân mảnh nó nằm ở đâu ?
Trả lờiXóaTrả lời- Unknownlúc 18:01:00 GMT+7 Thứ Hai, 27 tháng 2, 2017
ti thể
XóaTrả lời- Trả lời
- Unknownlúc 18:02:00 GMT+7 Thứ Hai, 27 tháng 2, 2017
ti thể
XóaTrả lời- Trả lời
Trả lời
- Unknownlúc 18:01:00 GMT+7 Thứ Hai, 27 tháng 2, 2017
- Unknownlúc 16:49:00 GMT+7 Thứ Tư, 21 tháng 6, 2017
Hiện tượng gen phân mảnh ở sv nhân thực giúp gen này A. Giảm tần số đột biến có hại vì các đột biến vào phần bên trong của intron sẽ không gây hậu quả xấu B. Tăng số lượng aa trong chuoi polipeptit mà gen này mã hóa C. Tăng tỉ lệ đột biến, tạo nglieu cho quá trình chọn lọc D. Tăng số lượng nucleotit của phân tử mARN mà gen đó mã hóa Chọn câu nào ạ
Trả lờiXóaTrả lời- Unknownlúc 11:00:00 GMT+7 Thứ Bảy, 5 tháng 8, 2017
A
XóaTrả lời- Trả lời
Trả lời
- Unknownlúc 11:00:00 GMT+7 Thứ Bảy, 5 tháng 8, 2017
- Nguyen loanlúc 22:23:00 GMT+7 Thứ Năm, 24 tháng 8, 2017
Có thể cho e 1 số ví dụ ề gen k ạ.
Trả lờiXóaTrả lời- Hải Quảnglúc 23:14:00 GMT+7 Thứ Năm, 24 tháng 8, 2017
Sách giáo khoa cơ bản có ví dụ đó em!
XóaTrả lời- Trả lời
- Unknownlúc 08:14:00 GMT+7 Thứ Tư, 19 tháng 8, 2020
Gen hemoglobin,tARN,...
XóaTrả lời- Trả lời
Trả lời
- Hải Quảnglúc 23:14:00 GMT+7 Thứ Năm, 24 tháng 8, 2017
- Windyslúc 13:44:00 GMT+7 Thứ Sáu, 25 tháng 8, 2017
Thầy cho em hỏi:làm thế nào gen có thể quy định được cấu trúc của chuỗi pôlipeptit?Gửi về mail này giùm em:hongtratc2000@gmail.com
Trả lờiXóaTrả lời- Hải Quảnglúc 14:26:00 GMT+7 Thứ Sáu, 25 tháng 8, 2017
Em xem những nội dung sau:1. Gen2. Mã di truyền3. Phiên mã và dịch mã=> em sẽ hiểu thông tin di truyền quy định cấu trúc proten được mã hóa trong ADN như thế nào.
XóaTrả lời- Trả lời
Trả lời
- Hải Quảnglúc 14:26:00 GMT+7 Thứ Sáu, 25 tháng 8, 2017
- Unknownlúc 22:38:00 GMT+7 Thứ Năm, 27 tháng 12, 2018
Gen có các loại gen cấu trúc, gen điều hòa, gen khởi động phải không thấy?
Trả lờiXóaTrả lời- Hải Quảnglúc 17:49:00 GMT+7 Thứ Sáu, 28 tháng 12, 2018
Việc phân loại nói chung và phân loại gen nói riêng, tùy theo căn cứ mà có thể có những cách phân loại khác nhau. Nếu căn cứ vào chức năng thì gen có thể chia thành các loại như em nói ở trên; Nếu dựa vào cấu trúc của gen thì có thể chia thành Gen phân mãnh và gen không phân mãnh,... và có một số cách phân loại khác nữa em nhé!
XóaTrả lời- Trả lời
Trả lời
- Hải Quảnglúc 17:49:00 GMT+7 Thứ Sáu, 28 tháng 12, 2018
- Unknownlúc 17:50:00 GMT+7 Thứ Sáu, 6 tháng 9, 2019
Gen ở sinh vật không chưa nuclêôtit nào ạ
Trả lờiXóaTrả lời- Trả lời
- Yanglúc 15:09:00 GMT+7 Chủ Nhật, 3 tháng 10, 2021
Thầy cho e hỏi .Nhờ đâu mà gen cấu trúc có thể điều hòa và khởi động phiên mã
Trả lờiXóaTrả lời- Trả lời
- Unknownlúc 01:03:00 GMT+7 Thứ Tư, 13 tháng 10, 2021
thầy ơi cho hỏi phương pháp nhận biết gen phân mảnh
Trả lờiXóaTrả lời- Trả lời
Đăng nhận xét
Cảm ơn bạn đã phản hồi, chúc quý độc giả sức khỏe và thành đạt!
Bài đăng phổ biến từ blog này
Tính số nhiễm sắc thể, số crômatit và số tâm động qua các kì của nguyên phân và giảm phân
Loài ong mật có bộ NST lưỡng bội 2n=32. Hợp tử của loài trải qua nguyên phân. Hãy cho biết có bao nhiêu NST, crômatit, tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì của quá trình nguyên phân? Để giải bài tập sinh học trên trước hết các bạn cần nhớ một số vấn đề sau: NST nhân đôi ở kì trung gian (pha S) trở thành NST kép, tồn tài trong tế bào đến cuối kì giữa. Vào kì sau, NST kép bị chẻ dọc tại tâm động, tách thành 2 NST đơn, phân li đồng đều về 2 cực tế bào. Crômatit chi tồn tại ở NST kép, mỗi NST kép có 2 crômatit. Mỗi NST dù ở thể đơn hay kép đều mang một tâm động. Vậy có bao nhiêu NST trong tế bào thì sẽ có bấy nhiêu tâm động. Do vậy, gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, số NST, số crômatit, số tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì quá trình nguyên phân như bảng sau: Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Số NST đơn 0 0 0 4n 2n Sô NST kép 2n 2n 2n 0 0 Số crômatit 4n 4n 4n 0 0 Số tâm động 2n 2n 2n 4n 2n T ...xem thêm »Tính số loại và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con
Vận dụng toán xác suất để giải nhanh các bài tập sinh học phần quy luật phân li độc lập như: xác định số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con hay tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con trong các phép lai khi biết kiểu gen của bố mẹ mà không cần viết sơ đồ lai. Theo quy luật phân li độc lập ta hiểu rằng: một phép lai có n cặp tính trạng, thực chất là n phép lai một cặp tính trạng. Như vậy khi đề bài cho biết kiểu gen có bố mẹ và tuân theo quy luật phân li độc lập thì ta chỉ cần dung toán xác suất để xác định nhanh số loại cũng như tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con theo quy tắc sau: Tỉ lệ KG khi xét chung nhiều cặp gen bằng các tỉ lệ KG riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Số KH khi xét chung nhiều cặp tính trạng bằng số KH riêng của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Ví dụ: Cho biết A - hạt vàng : a- hạt xanh; B- hạt trơn : b - hạt nhăn; D - thân cao : d- thân thấp. Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AabbDd x AaBbdd sẽ cho số loại và tỉ lệ kiểu g ...xem thêm »Số lượng tế bào con, số NST cần cung cấp, số thoi vô sắc xuất hiện (hoặc bị phá hủy) qua nguyên phân
Để làm tốt bài tập sinh học dạng này các bạn cần xem lý thuyết về nguyên phân trước. Ngoài ra có thể xem thêm dạng bài tập về tính số NST, số crômatit và số tâm động qua các kì của nguyên phân . Sau đây mình sẽ hướng dẫn các bạn làm bài tập tiếp theo: dạng bài tập về tính số lượng tế bào con, số NST cần cung cấp, số thoi vô sắc xuất hiện (bị phá huỷ) qua nguyên phân. Trước tiên các bạn cần hiểu và nhớ một số công thức sau Số tế bào sinh ra qua nguyên phân: + Một tế bào qua k lần nguyên phân sẽ hình thành $2^k$ tế bào con. + a tế bào đều nguyên phân k lần, số tế bào con được tạo thành là: $a.2^k$ tế bào. Số NST đơn môi trường cần cung cấp: + Một tế bào lưỡng bội (2n NST) qua k lần nguyên phân, số NST đơn môi trường nội bào cần cung cấp: $2^k.2n-2n = (2^k-1)2n$. + Vậy, a tế bào có 2n NST đều nguyên phân k lần, môi trường cần cung cấp số NST là: $a.(2^k-1)2n$. Số thoi vô sắc xuất hiện, bị phá hủy: + Thoi vô sắc xuất hiện ở kì trước, bị phân hủy hoàn toàn vào kì cuối. Vậy có ba ...xem thêm »TÁC GIẢ
SHOP.edu.vnNhãn
- Sinh học 1275
- Sinh học 1030
- Sinh học 1110
- Moodle4
- ZipGrade4
- DNA3
- Gene3
- McMix Pro3
LƯU TRỮ
- thg 8 075
- thg 6 151
- thg 4 021
- thg 2 212
- thg 11 111
- thg 11 091
- thg 10 261
- thg 10 251
- thg 10 221
- thg 10 099
- thg 9 092
- thg 9 081
- thg 9 071
- thg 7 031
- thg 4 061
- thg 4 011
- thg 3 021
- thg 3 014
- thg 2 271
- thg 2 171
- thg 2 022
- thg 1 171
- thg 12 281
- thg 12 231
- thg 11 042
- thg 11 011
- thg 10 221
- thg 9 061
- thg 8 121
- thg 6 051
- thg 6 031
- thg 5 301
- thg 5 291
- thg 5 281
- thg 5 271
- thg 12 221
- thg 9 011
- thg 4 151
- thg 4 011
- thg 3 261
- thg 3 021
- thg 1 131
- thg 1 041
- thg 12 091
- thg 10 251
- thg 7 301
- thg 7 271
- thg 7 241
- thg 6 251
- thg 5 071
- thg 4 081
- thg 4 071
- thg 4 062
- thg 4 031
- thg 3 242
- thg 2 131
- thg 2 101
- thg 2 011
- thg 1 311
- thg 1 121
- thg 12 281
- thg 12 271
- thg 12 041
- thg 11 091
- thg 11 011
- thg 10 232
- thg 10 181
- thg 9 281
- thg 9 201
- thg 9 031
- thg 8 302
- thg 8 161
- thg 8 142
- thg 8 111
- thg 7 301
- thg 7 111
- thg 7 101
- thg 7 091
- thg 7 082
- thg 7 071
- thg 7 061
- thg 6 111
- thg 5 281
- thg 5 211
- thg 5 172
- thg 5 151
- thg 5 141
- thg 5 081
- thg 5 051
- thg 4 241
- thg 4 221
- thg 4 171
- thg 4 101
- thg 4 091
- thg 4 041
- thg 4 031
- thg 4 011
- thg 3 291
- thg 3 281
- thg 3 251
- thg 3 201
- thg 3 181
- thg 3 171
- thg 3 162
- thg 3 071
- thg 3 061
- thg 2 211
- thg 2 151
- thg 2 121
- thg 1 232
- thg 12 171
- thg 12 161
- thg 12 141
- thg 12 131
- thg 12 061
- thg 11 291
- thg 11 231
- thg 11 211
- thg 11 131
- thg 10 221
- thg 10 192
- thg 10 111
- thg 9 221
- thg 9 201
- thg 9 161
- thg 9 151
- thg 9 141
- thg 9 081
- thg 9 071
- thg 8 281
- thg 8 271
- thg 8 241
- thg 8 191
- thg 8 171
- thg 8 101
- thg 8 061
- thg 8 021
- thg 7 301
- thg 7 233
- thg 7 221
- thg 7 211
- thg 7 201
- thg 7 171
- thg 7 141
- thg 7 131
- thg 6 261
- thg 6 091
- thg 6 081
- thg 5 292
- thg 5 191
- thg 5 182
- thg 5 151
- thg 5 141
- thg 4 211
- thg 4 201
- thg 4 171
- thg 4 161
- thg 4 131
- thg 4 081
- thg 4 011
- thg 3 161
- thg 3 141
- thg 3 021
- thg 2 251
- thg 2 241
- thg 1 251
- thg 1 241
- thg 1 181
- thg 1 141
- thg 12 291
- thg 12 251
- thg 12 241
- thg 12 231
- thg 12 212
- thg 12 201
- thg 12 122
- thg 12 111
- thg 12 081
- thg 12 041
- thg 11 281
- thg 11 241
- thg 11 171
- thg 11 161
- thg 11 141
- thg 11 131
- thg 11 051
- thg 11 042
- thg 11 031
- thg 10 281
- thg 10 274
- thg 10 261
- thg 10 253
- thg 10 211
- thg 10 201
- thg 10 192
- thg 10 162
- thg 10 142
- thg 10 111
- thg 10 102
- thg 10 082
- thg 10 071
- thg 10 051
- thg 10 041
- thg 10 011
- thg 9 293
- thg 9 221
- thg 9 161
- thg 9 152
- thg 9 141
- thg 9 131
- thg 9 122
- thg 9 111
- thg 9 101
- thg 9 092
- thg 9 083
- thg 9 071
- thg 9 041
- thg 9 031
- thg 8 231
- thg 8 212
- thg 8 171
- thg 8 111
- thg 8 101
- thg 8 092
- thg 8 082
- thg 7 301
- thg 7 251
- thg 7 241
- thg 7 232
- thg 7 211
- thg 7 193
- thg 7 182
- thg 7 161
- thg 7 152
- thg 7 141
- thg 7 101
- thg 7 091
- thg 6 301
- thg 6 291
- thg 6 261
- thg 6 231
- thg 6 202
- thg 6 191
- thg 6 121
- thg 6 112
- thg 6 101
- thg 6 081
- thg 5 311
- thg 5 302
- thg 5 191
- thg 5 172
- thg 5 161
- thg 5 151
- thg 5 091
- thg 5 021
- thg 4 291
- thg 4 281
- thg 4 271
- thg 4 141
- thg 4 051
- thg 4 041
- thg 3 291
- thg 3 281
- thg 3 271
- thg 3 262
- thg 3 251
- thg 3 082
- thg 2 261
- thg 2 241
- thg 2 231
- thg 2 211
- thg 2 131
- thg 2 121
- thg 2 082
- thg 2 071
- thg 2 061
- thg 2 041
- thg 2 031
- thg 2 012
- thg 1 311
- thg 1 231
- thg 1 221
- thg 1 211
- thg 1 131
- thg 1 101
- thg 1 051
- thg 1 041
- thg 1 031
- thg 1 022
- thg 12 311
- thg 12 261
- thg 12 231
- thg 12 221
- thg 12 211
- thg 12 201
- thg 12 171
- thg 12 151
- thg 12 131
- thg 12 121
- thg 12 091
- thg 12 081
- thg 12 071
- thg 12 051
- thg 12 044
- thg 12 021
- thg 11 301
- thg 11 291
- thg 11 281
- thg 11 272
- thg 11 161
- thg 11 151
- thg 11 141
- thg 10 101
- thg 10 061
- thg 10 051
- thg 10 041
- thg 9 281
- thg 9 271
- thg 9 261
- thg 9 211
- thg 9 191
- thg 9 161
- thg 9 111
- thg 9 051
- thg 8 191
- thg 8 182
- thg 8 151
- thg 8 141
- thg 8 121
- thg 8 051
- thg 7 251
- thg 7 211
- thg 7 201
- thg 7 092
- thg 7 051
- thg 7 041
- thg 6 281
- thg 6 271
- thg 6 261
- thg 6 241
- thg 6 221
- thg 6 101
- thg 5 291
- thg 5 271
- thg 5 251
- thg 5 231
- thg 5 152
- thg 5 132
- thg 5 111
- thg 5 101
- thg 5 071
- thg 5 051
- thg 4 281
- thg 4 272
- thg 4 231
- thg 4 151
- thg 4 061
- thg 3 291
- thg 3 271
- thg 3 221
- thg 3 201
- thg 3 041
- thg 3 021
- thg 2 202
- thg 2 161
- thg 2 131
- thg 1 241
- thg 1 221
- thg 12 291
- thg 12 191
- thg 12 151
- thg 12 131
- thg 12 122
- thg 12 091
- thg 12 031
- thg 12 011
- thg 11 291
- thg 11 251
- thg 11 221
- thg 11 211
- thg 11 201
- thg 11 191
- thg 11 181
- thg 11 171
- thg 11 151
- thg 11 141
- thg 11 041
- thg 11 031
- thg 10 301
- thg 9 291
- thg 9 091
- thg 9 041
- thg 8 301
- thg 8 272
- thg 8 241
- thg 8 031
- thg 8 011
- thg 7 281
- thg 7 261
- thg 7 192
- thg 7 171
- thg 7 141
- thg 7 091
- thg 7 071
- thg 7 041
- thg 6 181
- thg 6 081
- thg 6 061
- thg 6 031
- thg 5 291
- thg 4 211
- thg 4 081
- thg 4 041
- thg 3 301
- thg 3 291
- thg 3 281
- thg 3 151
- thg 3 121
- thg 3 071
- thg 3 041
- thg 3 011
- thg 2 121
- thg 2 061
- thg 1 301
- thg 1 221
- thg 1 211
- thg 1 171
- thg 1 101
- thg 1 081
- thg 1 011
- thg 12 301
- thg 12 291
- thg 12 251
- thg 12 241
- thg 12 171
- thg 12 121
- thg 12 101
- thg 12 081
- thg 12 021
- thg 11 271
- thg 11 261
- thg 11 251
- thg 11 241
- thg 11 231
- thg 11 211
- thg 11 191
- thg 11 181
- thg 11 171
- thg 11 151
- thg 11 141
- thg 11 111
- thg 11 091
- thg 11 081
- thg 11 071
- thg 11 041
- thg 11 021
- thg 10 311
- thg 10 291
- thg 10 281
- thg 10 251
- thg 10 242
- thg 10 181
- thg 10 161
- thg 10 143
- thg 10 101
- thg 10 071
- thg 10 041
- thg 10 031
- thg 9 291
- thg 9 281
- thg 9 271
- thg 9 251
- thg 9 241
- thg 9 231
- thg 9 221
- thg 9 211
- thg 9 201
- thg 9 191
- thg 9 121
- thg 9 101
- thg 9 092
- thg 9 081
- thg 9 071
- thg 9 011
- thg 8 311
- thg 8 301
- thg 8 291
- thg 8 221
- thg 8 211
- thg 8 172
- thg 8 152
- thg 8 121
- thg 8 071
- thg 8 041
- thg 8 031
- thg 8 022
- thg 8 011
- thg 7 311
- thg 7 301
- thg 7 291
- thg 7 282
- thg 7 271
- thg 7 261
- thg 7 251
- thg 7 223
- thg 7 213
- thg 7 193
- thg 7 183
- thg 7 171
- thg 7 162
- thg 7 152
- thg 7 144
- thg 7 132
- thg 7 123
- thg 7 113
- thg 7 103
- thg 7 092
- thg 7 083
- thg 7 071
- thg 7 061
- thg 7 052
- thg 7 043
- thg 7 032
- thg 7 022
- thg 7 012
- thg 6 301
- thg 6 292
- thg 6 271
- thg 6 261
- thg 6 251
- thg 6 241
- thg 6 232
- thg 6 222
- thg 6 218
- thg 6 201
Báo cáo vi phạm
Từ khóa » Trình Bày Cấu Trúc Chung Của Gen Cấu Trúc
-
Lý Thuyết Gen Và Cấu Trúc Của Gen - Trắc Nghiệm Sinh Học
-
Khái Niệm Gen Và Cấu Trúc Chung Của Gen Cấu Trúc - HocHay
-
Những Sự Thật Có Thể Bạn Chưa Biết Về Gen Người
-
Bài 2 Trang 10 SGK Sinh Học 12. Trình Bày Cấu Trúc Chung Của Các ...
-
Cấu Trúc Chung Của Một Gen Cấu Trúc Theo Chiều 3' đến 5' Bao Gồm
-
[ĐÚNG NHẤT] Cấu Trúc Chung Của Gen Cấu Trúc - TopLoigiai
-
Hệ Thống Kiến Thức Sinh Học Dành Cho Thi Đại Học
-
Trình Bày Cấu Trúc Chung Của Các Gen Mã Hóa Protein
-
Trình Bày Cấu Trúc Chung Của Các Gen Mã Hóa Protein - Tech12h
-
Gen – Wikipedia Tiếng Việt
-
Cấu Trúc Chung Của Gen Cấu Trúc Gồm Những Vùng Nào
-
Gen Là Gì? Gen Cấu Trúc Có Cấu Trúc Như Thế Nào? | Sinh Học
-
Cấu Trúc Và Chức Năng Của Gen - Sinh Học Phân Tử