Cấu Trúc Due To | Định Nghĩa, Cách Dùng, Bài Tập
Có thể bạn quan tâm
Cấu trúc Due to tùy theo vào những ngữ cảnh áp dụng khác nhau mà sẽ có công thứ sử dụng khác nhau mà mang nghĩa khác nhau. Hãy cùng 4Life English Center (e4Life.vn) đọc kỹ nội dung bài viết dưới đây để nắm được vận dụng chính xác cấu trúc Due to vào những ngữ cảnh, tình huống cụ thể nhé.
1. Due to là gì?
Cụm từ “Due to” khi dịch sang Tiếng Việt mang nghĩa “bởi vì”, “do đó”. Vì vậy khi muốn giải thích nguyên nhân, lý do cho hành động hay sự việc nào đó chúng ta sử dụng cấu trúc Due to.
⇒ Ví dụ:
- Due to the bad weather, I had to delay my business trip. (Do thời tiết xấu, tôi buộc phải hoãn chuyến đi của mình lại.)
- She will not believe him, due to the fact that he is not a trustworthy person. (Cô ấy sẽ không tin anh ta, bởi vì sự thật là anh ấy không đáng tin.)
2. Cách dùng cấu trúc Due to trong tiếng Anh
Với cấu trúc Due to, chúng ta có thể sử dụng hai công thức ngữ pháp có nghĩa tương tự nhau sau đây:
- Due to + Noun/Noun phrase, S + V
- Due to the fact that + S + V, S + V
⇒ Ví dụ:
- Due to her love for him, Susie will do anything. (Vì cô yêu anh, Susie sẵn lòng làm mọi thứ.)
- Due to the fact that she loves him, Susie will do anything. (Vì sự thật là cô yêu anh, Susie sẵn lòng làm mọi thứ.)
3. Cấu trúc Be due to
Với cấu trúc Be due to, chúng ta sẽ nhận thấy có sự khác biệt về nghĩa. Cấu trúc Be due to cộng với động từ nguyên mẫu dùng để diễn tả một sự việc, hành động đã được sắp xếp, lên kế hoạch từ trước và dự định sẽ xảy ra trong tương lai gần.
- Ngữ pháp: S + tobe + due to + Vnguyên mẫu
⇒ Ví dụ:
- The engagement ceremony is due to take place soon. (Lễ đính hôn sẽ được tổ chức sớm.)
- He hasn’t done his work properly, probably because he is due to leave this company soon. (Dạo này anh ấy không làm việc tử tế, chắc tại anh ấy sắp rời khỏi công ty này.)
Tuy nhiên, với hai cấu trúc Be due to dưới đây lại mang nghĩa “bởi vì”, “do đó” :
- S + be + due to + Noun/Noun phrase
- S + be + due to + the fact that S + V
⇒ Ví dụ:
- Her failure was due to her carelessness. (Thất bại của cô ấy là do sự bất cẩn mà ra.)
- My late arrival is due to the fact that the train arrived late. (Tôi đến muộn vì tàu đã tới ga muộn.)
4. Viết lại câu với Due to
Đồng nghĩa với ” Because of ” nên khi viết lại câu sử dụng cấu trúc Due to sẽ có cách viết lại câu giống khi chuyển từ “Because of” sang “Because”. Chúng ta có công thức như sau:
- S + V + Due to + Noun Phrase ➔ S + V + Because + S + V…
⇒ Ví dụ:
- I went to school late due to my broken bike. (Tôi đã đến trường muộn bởi vì chiếc xe của tôi bị hỏng).
➔ I went to school late because my bike was broken. (Tôi đã đến trường muộn bởi vì chiếc xe đạp của tôi đã bị hỏng).
5. Phân biệt due to và because of
Mẹo ghi nhớ khi cần phân biệt cấu trúc due to và because of đó nằm ở việc bạn xách định loại từ mà chúng sẽ có chức năng bổ nghĩa. ” Due to” bổ nghĩa cho danh từ và thường được đặt trước động từ ‘to be’ ở dạng này hay dạng khác. Thay thế “due to” chúng ta có thể sử dụng những từ có nghĩa tương tự như: ‘attributable to’, ‘caused by’ hay ‘resulting from’.
⇒ Ví dụ:
- My fitness is due to regular workouts.
- My fitness is attributable to regular workouts.
- My fitness is caused by regular workouts
Còn đối với “Because of”, nó bổ nghĩa cho động từ. Do đó, bạn nên chú ý khi sử dụng hai cấu trúc này để thay thế cho nhau.
⇒ Ví dụ:
- I took a bus because of the rain. (Tôi đã đi xe buýt vì trời mưa.)
⇒ Ta thấy rằng mệnh đề sau because of bổ nghĩa cho động từ “took”.
- My late arrival is due to the rain. (Tôi đến muộn vì trời đổ mưa.)
⇒ Mệnh đề sau due to trong câu này bổ nghĩa cho danh từ “arrival”.
6. Bài tập vận dụng và đáp án
6.1. Bài tập 1
Yêu cầu : Viết lại những câu sau mà không thay đổi nghĩa của nó, sử dụng cấu trúc due to
- I can’t hear you. The speakers are too loud.
- I heard Marshall passed out during his PE class. He’s exhausted, they said.
- Susie didn’t come home last night. She must have stayed over at her friend’s house.
- My sister Annie hasn’t picked me up from work. She said her car wasn’t working properly.
- Participation in this school event will not be compulsory. You have an exam next week.
6.2. Bài tập 2
Yêu cầu: Sử dụng cấu trúc ” due to” hoặc ” beacause of” để hoàn thành mẫu câu
- ___________ the effects of El Nino, the snowfall was heavy.
- The heavy snowfall was ___________ El Nino.
- The crash occurred ___________ the erratic nature of the other driver.
- The crash was ___________ the erratic nature of the other driver.
6.3. Đáp án
Đáp án bài tập số 1:
- I can’t hear you due to the loud speakers.
- I heard Marshall passed out during his PE class due to exhaustion.
- Susie didn’t come home last night, probably due to the fact that she stayed over at her friend’s house.
- My sister Annie hasn’t picked me up from work due to the fact that her car wasn’t working properly.
- Participation in this school event will not be compulsory due to your (upcoming) exam next week.
Đáp án bài tập số 2:
- because of
- because of
- due to
- due to
Trên đây là nội dung trình bày về cách sử dụng các cấu trúc Due to, cách phân biệt Due to và because of và bài tập vận dụng được tổng hợp bởi 4Life English Center (e4Life.vn). Hy vọng thông qua bài viết này bạn đã có thể nắm rõ về công thức và cách sử dụng cấu trúc Due to chính xác. Chúc bạn học tập tốt!
Đánh giá bài viết[Total: 2 Average: 5]Từ khóa » Dịch Từ Bởi Vì
-
BỞI VÌ - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
Bởi Vì Bằng Tiếng Anh - Glosbe
-
Bởi Vì Trong Tiếng Anh Là Gì? - English Sticky
-
Các Mẫu Câu Có Từ 'bởi Vì' Trong Tiếng Việt được Dịch ...
-
BỞI VÌ CÓ Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex
-
Nghĩa Của Từ : Because | Vietnamese Translation - Tiếng Việt để Dịch ...
-
Mệnh đề Chỉ Nguyên Nhân – Paris English Tài Liệu Tiếng Anh
-
Các Mẫu Câu Có Từ 'bởi Vì' Trong Tiếng Việt được Dịch ...
-
Phân Biệt As, Because, Since Và... - Học Tiếng Anh Mỗi Ngày
-
Top 15 Dịch Tiếng Anh Từ Bởi Vì
-
Since + V-ing Nghĩa Là "bởi Vì" Hay "từ Khi"? - TOEIC Mỗi Ngày
-
Mệnh đề Nguyên Nhân Kết Quả: Cách Dùng, Ví Dụ Cụ Thể - Thành Tây
-
Máy Dịch Thuật-Microsoft Translator For Business
-
23 Từ Lóng Thông Dụng Trong Tiếng Anh Giao Tiếp Hàng Ngày