Cấu Trúc Effect Trong Tiếng Anh |Đầy đủ Và Chi Tiết Nhất!
Có thể bạn quan tâm
Trong tiếng Anh có nhiều từ ngữ đặc biệt. Chúng có thể đóng vai trò là các loại từ khác nhau. Chúng cũng có thể kết hợp với thành tố khác để tạo thành cụm từ mang nghĩa mới. Cấu trúc Effect cũng là một trường hợp đặc biệt như vậy. Bạn hãy đọc tiếp bài viết dưới đây để khám phá thêm về cấu trúc Effect nhé!
1. Effect nghĩa là gì?
- 1. Effect nghĩa là gì?
- Ví dụ:
- Ví dụ:
- Ví dụ:
- 2. Cấu trúc Effect
- a. Come into effect
- Ví dụ:
- b. Put/bring/carry something into effect
- Ví dụ:
- c.Take effect
- Ví dụ:
- d. With immediate effect/ with effect from (+ khoảng thời gian)
- Ví dụ:
- e. For effect
- Ví dụ:
- f. In effect
- Ví dụ:
- g. Or words to that effect/ To the effect that
- Ví dụ:
- a. Come into effect
- 3. Phân biệt cấu trúc Effect, Impact và Influence.
- a. Effect
- Ví dụ:
- b. Impact
- Ví dụ:
- c. Influence
- Ví dụ:
- a. Effect
Trong tiếng Anh, danh từ Effect mang nghĩa là kết quả, hiệu lực, tác dụng, ảnh hưởng.
Ví dụ:
- Today, we will discuss the cause and effect of global warming. / (Hôm nay, chúng ta sẽ thảo luận về nguyên nhân và hậu quả của hiện tượng nóng lên toàn cầu.)
- Scientists found out that global warming has many negative effects on our lives on the Earth./ (Các nhà khoa học đã tìm ra rằng sự nóng lên toàn cầu có nhiều ảnh hưởng tiêu cực đến cuộc sống của chúng ta trên Trái đất.)
Ngoài ra, Effect có thể sử dụng như một động từ, mang nghĩa là thực hiện, đạt được điều gì đó hoặc khiến điều gì xảy ra.
Ví dụ:
- The new boss effected some changes in the policy of our company. / (Ông chủ mới đã thực hiện vài thay đổi trong chính sách của công ty chúng tôi.)
Tuy nhiên, cách dùng này trong thực tế khá ít gặp. Thay vào đó, người ta thường sử dụng Affect như dạng động từ của Effect. Lúc này, Affect mang nghĩa là có tác động, ảnh hưởng đến điều gì.
Ví dụ:
- An unhappy home environment can affect a child’s behaviour. / (Một môi trường gia đình không hạnh phúc có thể ảnh hưởng đến hành vi của trẻ nhỏ.)
- Price changes might affect the living standards of the people in this city. / (Sự thay đổi giá cả có thể tác động đến mức sống của mọi người trong thành phố này.)
Vị trí của tính từ trong Tiếng Anh đầy đủ nhất, có bài tập chi tiết
2. Cấu trúc Effect
Khi kết hợp cùng các từ khác nhau, cấu trúc Effect có thể mang nhiều nghĩa khác với ban đầu. Bạn hãy đọc tiếp những cách kết hợp ấy dưới đây nhé!
a. Come into effect
Cấu trúc này được dùng để nói về thứ gì đó bắt đầu được đưa vào sử dụng, vận hành, áp dụng thực tế.
Ví dụ:
- The new system of taxation will come into effect next month. / (Hệ thống thu thuế mới sẽ được áp dụng vào tháng sau.)
- When will our contract come into effect? / (Khi nào thì hợp đồng của chúng ta bắt đầu có hiệu lực?)
b. Put/bring/carry something into effect
Cấu trúc này khá tương đồng với cấu trúc trên. Nó cũng mang nghĩa là đưa thứ gì đó vào sử dụng, có hiệu lực trong thực tế.
Ví dụ:
- We will put the new salary policy into effect next year. / (Chúng tôi sẽ đưa chính sách lương thưởng mới vào sử dụng từ nằm sau.)
- My school will carry reforms in teaching methods into effect in the next semester. / (Trường của tôi sẽ thực hiện những cải cách trong phương pháp dạy học vào học kì tiếp theo.)
c.Take effect
Cấu trúc này cũng mang nghĩa là thứ gì đó bắt đầu có hiệu quả, tác dụng.
Ví dụ:
- The medicine started to take effect after a few hours. / (Liều thuốc đã bắt đầu phát huy tác dụng vài tiếng sau đó.)
- The proposed regulations would take effect in January 2022. / (Những quy định được đề xuất sẽ có hiệu lực vào tháng Một năm 2022.
d. With immediate effect/ with effect from (+ khoảng thời gian)
Cấu trúc này dùng để diễn tả thứ gì đó bắt đầu trở thành hiện thực ngay tại thời điểm nói hoặc trong khoảng thời gian được nhắc đến.
Ví dụ:
- My boss said that Nam would be the new manager with immediate effect. / (Ông chủ của tôi đã nói Nam sẽ trở thành quản lý mới ngay lúc đó.)
- There will be a total ban on smoking, with effect from 1 January next year. / (Sẽ có một lệnh cấm hoàn toàn việc hút thuốc, bắt đầu có hiệu lực từ năm sau.)
e. For effect
Cấu trúc này dùng để diễn tả những việc làm chỉ để gây ấn tượng, thu hút sự chú ý từ mọi người xung quanh.
Ví dụ:
- These covers often seem to be added for effect rather than functionality. / (Những trang bìa này dường như được thêm vào chỉ để tạo hiệu ứng chứ không có chức năng gì.)
- John only behaves like that for effect. / (John chỉ cư xử như thế để gây ấn tượng mà thôi.)
f. In effect
Cấu trúc này mang một nét nghĩa hoàn toàn không liên quan đến các trường hợp trên. Cụm In effect làm bổ ngữ cho mệnh đề có nghĩa là trên thực tế, trong thực tế.
Ví dụ:
- In effect, we have to finish the task tonight. / (Trên thực tế, chúng ta phải hoàn thành nhiệm vụ này vào tối nay.)
- In effect, there is a lot of rubbish thrown into this river. / (Trên thực tế, đã có rất nhiều rác thải bị vứt xuống dòng sông này.)
Phân biệt ‘beside’ và ‘besides’ chi tiết và đầy đủ nhất
g. Or words to that effect/ To the effect that
Cấu trúc này được sử dụng khi bạn muốn tường thuật lại những ý chính trong lời nói của ai đó thật ngắn gọn.
Ví dụ:
- Nam told me to hang out the next Sunday , or words to that effect. / (Nam rủ tôi đi chơi vào chủ nhật tuần sau, ngắn gọn là như vậy.)
- He left a note to the effect that he would come back at lunch time. / (Anh ấy để lại lời nhắn đại loại là anh ấy sẽ quay lại vào giờ ăn trưa.)
3. Phân biệt cấu trúc Effect, Impact và Influence.
Trong tiếng Anh, đây đều là những từ mang nghĩa là có tác động, ảnh hưởng. Tuy nhiên, sắc thái nghĩa của những từ này vẫn có sự khác nhau.
a. Effect
Cấu trúc Effect được sử dụng khi nói về kết quả, hậu quả của một sự việc, hiện tượng hoặc những thay đổi do một người/ vật gây ra trên một người/ vật khác.
Ví dụ:
- I’ve been taking these pills for three days, but they’ve had no effect. / (Tôi đã uống thuốc ba ngày nay, nhưng chúng vẫn chưa có hiệu quả gì.)
b. Impact
Từ này được dùng để mô tả những tác động mạnh mẽ mà một thứ gì đó, đặc biệt là những cái mới, tạo ra trên một tình huống hay con người.
Ví dụ:
- The computer had made a great impact on modern life. / (Máy vi tính có tác động vô cùng lớn đến cuộc sống hiện đại.)
c. Influence
Khác với hai từ trên, Influence thường dùng để miêu tả một người/ sự kiện nào đó có ảnh hưởng đến cách một người suy nghĩ, hành xử như thế nào.
Ví dụ:
- Her influence made me a better person. / (Sức ảnh hưởng của cô ấy khiến tôi trở thành một người tốt hơn.)
CÁCH SỬ DỤNG “IT WAS…”/ “IT IS…” (CÂU CHẺ) TRONG TIẾNG ANH
Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc Effect mà https://vuihoctienganh.vn/ muốn đem tới cho các bạn. Chúc các bạn học tốt và thành công!
Từ khóa » đặt Câu Với Effect
-
Các Mẫu Câu Có Từ 'effect' Trong Tiếng Anh được Dịch Sang Tiếng Việt
-
Đặt Câu Với Từ "effect" - Dictionary ()
-
Câu Ví Dụ,định Nghĩa Và Cách Sử Dụng Của"Effect" - HiNative
-
Effect Là Gì Và Cấu Trúc Từ Effect Trong Câu Tiếng Anh
-
EFFECT | Meaning, Definition In Cambridge English Dictionary
-
Effect đi Với Giới Từ Gì? Và Cấu Trúc Effect Trong Tiếng Anh
-
đặt Câu Với Cause Và Effect (mỗi Từ 2 Câu Nha>.<) Câu Hỏi 672851
-
Phân Biệt Affect Và Effect - Học Tiếng Anh - Tienganh123
-
[Cách Học Tiếng Anh Giao Tiếp] Cause And Effect
-
Have An Effect On Trong Tiếng Việt, Dịch - Glosbe
-
Top 15 đặt Câu Với Từ Greenhouse Effect
-
Phân Biệt Affect Và Effect - VnExpress
-
Vietgle Tra Từ - Định Nghĩa Của Từ 'effect' Trong Từ điển Lạc Việt
-
Sự Khác Nhau Giữa Affect Và Effect Trong Tiếng Anh - Thành Tây