Cấu Trúc Notice Trong Tiếng Anh Chi Tiết Nhất - Pantado

Khi bạn muốn cảnh báo về một vấn đề nào đó, hoặc đề cập tới một việc bản thân cảm thấy nghi ngờ và khả nghi, thì cấu trúc Notice là một dạng cấu trúc phù hợp. Cùng tìm hiểu cấu trúc và cách dùng của Notice nhé!

Cấu trúc notice và cách dùng

Cấu trúc notice trong tiếng Anh thường được dùng khi chủ thể/ người nói muốn cảnh báo về một vấn đề gì đó, hoặc nói tới một việc cảm thấy nghi ngờ và khả nghi.

Cấu trúc notice được dùng khá phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp và cả thi cứ. Cấu trúc này có nghĩa để ý, nhận thấy đến ai/ cái gì làm việc gì đó.

Ví dụ:

  • He doesn’t notice that car.

Anh ta không chú ý đến chiếc xe đó.

  • He didn’t notice this money.

Anh ấy không chú ý đến số tiền này.

  • He doesn’t notice what she says.

Anh ta không chú ý đến những gì cô ta nói.

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online cho người đi làm

Một số cấu trúc notice trong tiếng Anh phổ biến

Cấu trúc notice:

Notice + sb

Chú ý đến ai đó

Ví dụ :

  • She noticed my friend.

Cô ta để ý bạn của tôi.

  • He noticed that girl.

Anh ta chú ý tới cô gái đó.

  • The teacher noticed me.

Giáo viên để ý tới tôi rồi.

Cấu trúc notice:

Notice + somebody/ something do something

Cấu trúc này có nghĩa là chú ý đến ai/ cái gì làm việc gì.

Cấu trúc này nhằm nhấn mạnh vào người được nhắc đến

Ví dụ:

  • I noticed the girl at the cinema last night.

Tôi để ý cô gái ở rạp phim tối qua.

  • He has noticed her since he first met her.

Anh ấy đã để ý cô ta từ lần tiên gặp.

  • She noticed the car park on the side of the road.

Cô ấy để ý chiếc xe đậu bên đường.

Cấu trúc notice:

Notice + somebody/something doing something

Cấu trúc này có nghĩa là chú ý đến ai đó/ cái gì làm việc gì đó.

Cấu trúc này nhằm nhấn mạnh vào cách thức làm việc của người, vật đó.

Ví dụ:

  • He noticed that girl entering the office.

Anh ta để ý cô gái bước vào văn phòng.

Ở ví dụ này, cô gái không phải là nội dung được nhấn mạnh mà cách cô gái bước vào văn phòng.

  • Police noticed that car was parking by the side of the road.

Cảnh sát để ý chiếc xe đó đang đậu ở bên đường.

Câu này mang nội dung muốn nhắc đến việc đậu xe ở bên đường của chiếc xe đó rất đáng nghi và cảnh sát đang chú ý đến điều đó.

Chú ý: Chúng ta sẽ sử dụng động từ ở dạng nguyên thể không “to” khi mong muốn thể hiện ngữ nghĩa toàn bộ hành động, V-ing khi đề cập tới 1 phần của hành động.

Một số cấu trúc tương đương với notice trong tiếng Anh

Cấu trúc pay attention to

Pay attention to something/somebody

Chú ý đến điều gì.

Ví dụ:

  • He doesn’t pay attention to what she says.

Anh ấy không để ý những gì cô ta nói.

  • We don’t pay attention to this sport.

Chúng tôi không để ý tới môn thể thao này.

  • They don’t pay attention to that car.

Họ không để ý tới chiếc xe đó.

Cấu trúc detect

Detect + N

Phát hiện ra điều gì.

Ví dụ:

  • The police have detected a mistake in the murderer’s testimony.

Cảnh sát đã phát hiện ra sai sót trong lời khai của kẻ sát nhân.

  • She detected that he lied her.

Cô ấy đã phát hiện ra rằng anh ta đã lừa dối cô ấy.

  • I did not detect anything.

Tôi không phát hiện ra bất cứ điều gì.

Cấu trúc witness

Witness + N

Nhân chứng cho việc gì.

Ví dụ:

  • I witnessed her go there.

Tôi đã nhìn thấy cô ta tới đó.

  • They witnessed him come back home.

Họ đã thấy anh ấy quay trở về nhà rồi.

>>>Mời xem thêm: Cách phân biệt cấu trúc so that và such that trong tiếng Anh

Từ khóa » Công Thức Của Noticed