Cấu Trúc Otherwise Trong Tiếng Anh - Cách Dùng Và Bài Tập Có đáp án
Có thể bạn quan tâm
Bạn thường bắt gặp từ Otherwise trong tiếng Anh nhưng không biết nó có nghĩa là gì, cấu trúc ra sao, được dùng trong trường hợp nào hay làm thế nào để phân biệt nó với However hay Unless. Biết được điều đó, hôm nay Isinhvien sẽ trình bày chi tiết về Cấu trúc Otherwise trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án để bạn đọc có thể nắm vững kiến thức này nhé!
1. Otherwise là gì?
Otherwise /ˈʌð.ɚ.waɪz/ là một liên từ khá phổ biến trong tiếng Anh có nghĩa là “nếu không thì”, ở một số trường hợp thì Otherwise cũng có thể là một trạng từ. Từ này thường được dùng để diễn đạt 2 mệnh đề hay 2 ý kiến trái ngược nhau ở trong câu.
Ta thường bắt gặp Otherwise trong giao tiếp cũng như trong học tập, nhất là trong các bài thi quan trọng như THPT, TOEIC, IELTS, …
Ví dụ:
- I’d better write it down, otherwise I’ll forget it. (Tốt hơn là tôi nên viết nó ra, nếu không tôi sẽ quên nó.)
- Call home, otherwise your parents will start to worry. (Hãy gọi điện về nhà, nếu không bố mẹ bạn sẽ bắt đầu lo lắng.)
- Come in now, otherwise you’ll get wet. (Vào ngay đi, nếu không bạn sẽ bị ướt.)
- I’d better tell him about the letter, otherwise he might be angry. (Tốt hơn hết tôi nên nói với anh ấy về bức thư, nếu không anh ấy có thể tức giận.)
- You’d better hurry, otherwise you’ll miss the train. (Tốt hơn hết bạn nên nhanh lên, nếu không bạn sẽ bị lỡ chuyến tàu.)
- Take that chocolate away, otherwise I’ll eat it all. (Đem sô cô la đó đi, nếu không tôi sẽ ăn hết.)
- They had to leave early, otherwise the children would have been up too late. (Họ phải về sớm, nếu không bọn trẻ đã dậy muộn.)
2. Cấu trúc Otherwise trong tiếng Anh
Có cấu trúc chính sau:
Cấu trúc chung: Otherwise + clause (kẻo, nếu không thì) Trong đó: clause là mệnh đềVí dụ:
- You should come here now, otherwise your boss will come here before you. (Bạn phải đến đây ngay bây giờ, nếu không thì sếp của bạn sẽ đến đây trước bạn đấy.)
- I will meet them immadiately, otherwise it will dangerous for them! (Tôi sẽ gặp họ ngay lập tức, nếu không sẽ rất nguy hiểm cho họ!)
- The kids have to get up before 7 a.m, otherwise they’ll be late for school. (Lũ trẻ phải dậy trước 7 giờ sáng nếu không chúng sẽ bị trễ học.)
- I have to cook dinner, otherwise the family will go hungry. (Tôi phải nấu bữa tối nếu không cả nhà sẽ đói.)
- We must run, otherwise we’ll be too late. (Chúng ta phải chạy thôi, nếu không thì chúng ta sẽ muộn mất)
- Anne helped me a lot, otherwise I would have fail. (Cô Anne đã giúp thôi rất nhiều, nếu không thì tôi đã trượt rồi)
3. Cách dùng Otherwise trong tiếng Anh
Cấu trúc Otherwise được dùng trong nhiều trường hợp trong tiếng Anh, tuy nhiên Isinhvien sẽ tổng hợp các trường hợp hay gặp nhất sau đây:
Được sử như một liên từ với nghĩa là “nếu không thì, ngoài ra thì, dẫu sao thì”
Lưu ý: sử dụng otherwise, hai mệnh đề phải được ngăn cách bởi dấu phẩy.
Ví dụ:
- Be quiet, otherwise you will be punished. (Hãy im lặng, nếu không bạn sẽ bị phạt.)
- Her director paid her good salary, otherwise she wouldn’t work loger. (Giám đốc của cô ấy đã trả cô ấy một mức lương tốt; nếu không thì cô ấy sẽ không làm việc lâu hơn)
- We must be back before midnight, otherwise I will be locked out (Chúng ta phải trở lại trước nửa đêm nếu không tôi sẽ bị khóa)
- Hurry up, otherwise you’ll be late for class. (Nhanh lên, nếu không bạn sẽ bị trễ giờ học.)
Được sử dụng trong câu điều kiện, mệnh đề theo sau otherwise sẽ là điều kiện không có thực và được lùi một thì.
Lưu ý: đây sẽ là 1 dạng biến thể của câu điều kiện
Ví dụ:
- I have been using your computer, otherwise I wouldn’t have been able to complete the report. (Tôi đã sử dụng máy tính của bạn, nếu không tôi sẽ không thể hoàn thành báo cáo.)
- I cleaned my room, otherwise I would have been scolded by my father. (Tôi dọn dẹp phòng của mình nếu không sẽ bị bố mắng.)
- I studied hard, otherwise I would have failed my exam. (Tôi đã học chăm chỉ nếu không tôi đã trượt kỳ thi của mình.)
- I have been using his money, otherwise I wouldn’t have beên able to buy this house. (Tôi đã dùng tiền của anh ấy, nếu không thì tôi sẽ không thể mua căn nhà này.)
4. Phân biệt Otherwise với However / Unless
Nhiều bạn vẫn hay nhầm lẫn cách sử dụng Otherwise và However hay Otherwise và Unless. Vì vậy, Isinhvien sẽ giúp bạn phân biệt các từ này nhé!
a) Phân biệt Otherwise và However
Để phân biệt 2 từ này, ta chú ý bảng sau:
Tiêu chuẩn so sánh | Otherwise | However |
---|---|---|
Ý nghĩa chung | Nếu không thì | Tuy nhiên |
Khi là một liên từ | Đứng trước hoặc sau nó là một mệnh đề | Đứng trước hoặc sau nó là một một mệnh đề, hay có thể đi liền sau một từ hoặc cụm từ đầu tiên của mệnh đề. |
Khi là một trạng từ | Thường đi sau động từ. | Liền trước là 1 tính từ hoặc trạng từ của nó. |
Ví dụ | I studied hard otherwise I would have failed my exam. (Tôi đã học chăm chỉ nếu không tôi đã trượt kỳ thi của mình.) – otherwise khi là trạng từ Come back early, otherwise it gets dark. (Về sớm đi kẻo trời tối.) – otherwise khi là liên từ | She is unable to get good grades, however she received praise from her teacher. (Cô ấy không thể đạt điểm cao, tuy nhiên cô ấy đã nhận được lời khen ngợi từ giáo viên của mình.) – however khi là trạng từShe didn’t study hard, however she still got good grades. (Cô ấy không học chăm chỉ, nhưng cô ấy vẫn đạt điểm cao.) – however khi là liên từ |
b) Phân biệt Otherwise và Unless
Để phân biệt 2 từ này, ta chú ý bảng sau:
Tiêu chuẩn so sánh | Otherwise | Unless |
---|---|---|
Ý nghĩa chung | Nếu không thì | Trừ phi, trừ khi, nếu không |
Cách dùng chung | Otherwise sử dụng để nói về hậu quả của một việc nào đó có thể xảy ra | Unless sử dụng để nói về khả năng xảy ra của sự việc hay hành động nào đó tại hiện tại |
Được lùi về quá khứ | Có | Không |
Ví dụ | Dung must work carefully, otherwise he will be fired. (Dung phải làm việc cẩn thận, nếu không anh ấy sẽ bị sa thải). | Unless Dung works carefully, he will be fired (Trừ phi Dung làm việc cẩn thận, anh ấy sẽ bị sa thải). |
5. Bài tập cấu trúc Otherwise trong tiếng Anh
Cấu trúc Otherwise trong tiếng Anh có vô vàn cách áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau với nhiều kiểu bài tập khác nhau nhưng hôm nay, Isinhvien sẽ chọn lọc 2 bài tập cơ bản cho các bạn thực hành sau khi học lý thuyết ở trên nhé!
a) Bài 1: Điền Otherwise hoặc However vào chỗ trống
- Come back early, …………. it gets dark.
- She is unable to get good grades, …………. she received praise from her teacher.
- She didn’t study hard, …………. she still got good grades.
- I studied hard, …………. I would have failed my exam.
- My brother hadn’t trained hard, …………. he won.
- They must be early, …………. they won’t get a seat.
- She’ll offer it to Trang, …………. she may not want it.
- She couldn’t earn much, …………. hard she worked.
Đáp án bài 1:
- otherwise
- however
- however
- otherwise
- however
- otherwise
- however
- however
b) Bài 2: Sử dụng cấu trúc Otherwise để chuyển các câu tiếng Việt sau sang tiếng Anh
- Nếu không, các quốc gia riêng lẻ có thể đã phá hoại chính sách quốc gia bằng cách đặt ra các hạn chế đối với hàng nhập khẩu, có xuất xứ từ nước ngoài, đến với họ từ các quốc gia khác.
- Các công bố thông tin trong báo cáo tài chính phải được coi là đầy đủ hợp lý trừ khi có quy định khác trong báo cáo.
- Warfarin của cô ấy được dung nạp tốt và nếu không bệnh nhân sẽ có sức khỏe tốt.
- Một số lượng lớn những người theo thuyết chức năng tự mình thừa nhận rằng các quy luật tự nhiên là ngẫu nhiên và do đó lẽ ra có thể là khác.
- Sự bảo đảm của họ không chỉ bảo vệ cơ thể của anh ta, mà còn mang lại cho nó hiệu quả vật chất mà nếu không, nó sẽ thiết lập quyền lực của anh ta như một nhà thuyết giáo.
- Bậc tự do là 54 (n 56) trừ khi có quy định khác.
- Ngay cả sự chuyển động theo một hướng duy nhất cũng có vẻ đẩy ý nghĩa theo những cách khác phải được định hình và chứa đựng.
- Người ta không thể nhìn vào đối tượng để khám phá phiên bản của nó bên trong nó, vì tìm kiếm đã là tìm kiếm đối tượng; phiên bản khác đi.
- Trong khi cuộc gặp gỡ này có vẻ là hiện tượng và bản thể học, mối quan hệ với cuộc gặp gỡ kia, như là sự khác biệt của thời gian (gần như lặp lại), cũng diễn ra theo cách khác.
- Trách nhiệm đối với người khác không chỉ đến từ ‘khác hơn là hiện hữu’ mà còn theo nghĩa ‘trước khi’ tồn tại.
Đáp án bài 2:
- Otherwise, individual states could have sabotaged national policy by placing restrictions on imports, foreign in origin, that came to them from other states.
- Informative disclosures in the financial statements are to be regarded as reasonably adequate unless otherwise stated in the report.
- Her warfarin is well tolerated and otherwise the patient is in good health.
- A large number of functionalists themselves concede that the laws of nature are contingent and thus could have been otherwise.
- Their warranting not only protects his body, but gives it material efficacy it would not otherwise have, establishing his authority as a preacher.
- The degrees of freedom were 54 (n 56) unless otherwise stated.
- Even the movement in a single direction seems to push the meaning open in ways that must be otherwise shaped and contained.
- One cannot look to the object to discover its version within it, for looking is already looking-to-the-object; the version passes otherwise.
- While this encounter appears to be phenomenal and ontological, the rapport with the other, as the diachrony of time (near-repetition), also proceeds otherwise.
- Responsibility to the other comes about not only ‘otherwise than being’ but also in a sense ‘before’ being.
Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về Cấu trúc Otherwise trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ và sử dụng chúng dễ dàng. Ngoài cấu trúc Otherwise thì trong tiếng Anh còn có vô vàn các cấu trúc ngữ pháp, các thì khác, các bạn có thể tham khảo tại Học tiếng Anh cùng Isinhvien. Cùng theo dõi các bài viết sau của Isinhvien để có thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé. Thanks!
Từ khóa » đặt Câu Với Liên Từ Otherwise
-
CÁCH DÙNG "OTHERWISE" TIẾNG ANH - Grammar - IELTS TUTOR
-
Tất Tần Tật Về Cấu Trúc Otherwise Trong Tiếng Anh - Step Up English
-
Cấu Trúc Và Cách Sử Dụng Otherwise Trong Tiếng Anh
-
Cấu Trúc Và Các Dùng Otherwise Trong Tiếng Anh - StudyTiengAnh
-
Cấu Trúc Otherwise | Định Nghĩa, Cấu Trúc, Cách Phân Biệt
-
Cấu Trúc, Cách Dùng Otherwise Tiếng Anh - IIE Việt Nam
-
Cách Dùng Otherwise Dễ Hiểu, Chuẩn Xác Nhất - Ví Dụ Chi Tiết
-
Otherwise Là Gì? Tổng Hợp CHI TIẾT NHẤT Các Cách Dùng Của ...
-
Cách Dùng Otherwise Và Unless Trong Tiếng Anh - Phân Biệt Cấu Trúc ...
-
Cấu Trúc Và Cách Dùng Otherwise Trong Tiếng Anh - WElearn Gia Sư
-
OTHERWISE | Định Nghĩa Trong Từ điển Tiếng Anh Cambridge
-
Top 15 đặt Câu Tiếng Anh Với Từ Otherwise
-
Besides, However, Nevertheless, Otherwise, So, There¬-fore, Still ...
-
Sau Otherwise Là Mệnh đề. Vậy Add Cho Mình Hỏi Otherwise Có Thể ...