Cấu Trúc Used To Và Những điều Cần Biết - YOLA
Có thể bạn quan tâm
Cấu trúc used to xuất hiện rất nhiều trong các câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng. Vì thế, trong bài viết này YOLA sẽ chia sẻ cho bạn tất cả những kiến thức về dạng cấu trúc ngữ pháp này.
Xem thêm:
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết
- Cấu trúc suggest trong tiếng Anh, cách sử dụng và bài tập
Khái niệm
“Used to” nếu được dùng riêng lẻ sẽ có nghĩa là từng, đã từng.
Cấu trúc used to là cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh được sử dụng để nói về một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại. Việc sử dụng cấu trúc này còn để nhấn mạnh sự khác biệt giữa quá khứ và hiện tại.
Ex: Lan used to live near my house. – Lan đã từng sống cạnh nhà tôi.
Cấu trúc used to
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn |
Cấu trúc: S + used to + V Ex: Tom used to read to the book. – Ngày trước Tom thường đọc sách. Their used to go to school together. – Ngày trước họ thường đi học cùng nhau. | Cấu trúc: S + did not + use to + V Ex: Tom didn’t use to read to the book. – Ngày trước Tom thường không đọc sách. Their did not use to go to school together. – Ngày trước họ thường không đi học cùng nhau. | Cấu trúc: Did + S + use to + V..? Ex: Did he use to read to the book? – Ngày trước anh ấy có thường đọc sách không? Did their use to go to school together? – Ngày trước họ có thường đi học cùng nhau không? |
Cách sử dụng cấu trúc used to trong tiếng Anh
- Được sử dụng để chỉ thói quen trong quá khứ và không được duy trì ở hiện tại.
Ex:
We used to live in Ninh Binh when I was a child.
I used to walk to work when I was 22 years old.
- Được dùng để thể hiện tình trạng, trạng thái trong quá khứ (thường dùng thì quá khứ đơn) nhưng không còn tồn tại ở hiện tại. Trong cấu trúc dùng những động từ biểu hiện trạng thái như have, believe, know, like.
Ex:
I used to like SNSD but now I never listen to them.
She used to have short hair but nowadays this hair is very long.
Những cấu trúc câu tương tự
Cấu trúc used to và be used to hay get used to trong tiếng Anh có cấu trúc khá giống nhau nên người học dễ bị nhầm lẫn khi làm các bài tập ngữ pháp. Vì thế bạn cần phân biệt 3 cấu trúc trên để tránh những sai sót không đáng có.
Cấu trúc be used to (đã quen với)
Cấu trúc: To be + used to + V-ing/ Noun
(used là tính tứ, to là giới từ)
Cách dùng
Diễn tả bạn đã từng làm 1 việc gì đó nhiều lần, đã có kinh nghiệm với việc này rồi và không còn lạ lẫm hay gặp khó khăn với nó nữa.
Ex:
I am used to getting up early in the morning.
She didn’t complain about the noise next door. She was used to it.
Cấu trúc get used to (dần quen với)
Cấu trúc: to get used to + V-ing/ noun
Dùng để diễn tả một sự việc mà bạn đang quen dần với nó.
Ex:
He got used to Japanese food.
Lyly got used to getting up early in the morning.
He is used to swimming every day in the summer.
Bài tập cấu trúc used to
Điền từ còn thiếu vào câu, có sử dụng cấu trúc used to.
- Daniel doesn’t travel much now. He used to travel a lot, but he prefers to stay at home these days.
- Liza ________ a motorbike,but last year she sold it and bought a car.
- I came to live in Sydney a few years ago. I ________ in Leeds.
- She rarely eat ice-cream now, but she ________ it when I was a child.
- Jame ________ my best friend, but we aren’t good friends any longer.
- It only takes me about 30 minutes to get to work now that the new road is open. It ________ more than an hour.
- There ________ a hotel near the airport, but it closed a long time ago.
- When you lived in New York, ________ to the theatre very often?
Đáp án:
Câu hỏi | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | used to have | used to live | used to eat | used to be |
Câu hỏi | 6 | 7 | 8 | |
Đáp án | used to take | used to be | used to go |
Hy vọng những kiến thức về cấu trúc used to mà YOLA chia sẻ trong bài viết này sẽ giúp bạn thành thạo hơn trong việc sử dụng chúng cho các bài tập ngữ pháp. Chúc bạn thành công.
Nguồn: Cambridge
[form-article type=2 title=”Đăng ký” button=”Gửi ngay” select=”Chọn|Đăng ký tư vấn|Đăng ký thi thử”]
Từ khóa » đặt Câu Với Be Used To Ving
-
Cấu Trúc Used To/ Be Used To/ Get Used To Trong Tiếng Anh đầy đủ Nhất
-
CẤU TRÚC BE USED TO, USED TO V, GET USED TO ... - Langmaster
-
Cấu Trúc Be Used To, Used To V, Get Used To Trong Tiếng Anh
-
Cấu Trúc Be Used To, Used To V, Get Used ... - THẦN TỐC TIẾNG ANH
-
Top 15 đặt Câu Với Be Used To Ving
-
Cấu Trúc Used To, Be Used To, Get Used To Trong Tiếng Anh
-
Cấu Trúc Used To, Be Used To, Get Used To – Cách Dùng Và Ví Dụ Chi Tiết
-
Cấu Trúc Used To/ Be Used To Và Cách Sử Dụng Phổ Biến - ELSA Speak
-
Cách Sử Dụng Cấu Trúc BE USED TO, USED TO V VÀ GET USED TO
-
Cấu Trúc Used To Và Cách Sử Dụng Phổ Biến
-
Công Thức Used To, Be Used To, Get Used To Trong Tiếng Anh
-
Cấu Trúc Used To/ Be Used To/ Get Used To Trong Tiếng Anh
-
Used To, Be Used To, Get Used To - Phân Biệt Và Cách Dùng
-
Cấu Trúc Used To Và Cách Sử Dụng Hiệu Quả Trong Tiếng Anh