Cấu Trúc Và Cách Dùng Have Got Trong Tiếng Anh - StudyTiengAnh
Có thể bạn quan tâm
Bài học hôm nay sẽ giới thiệu tới bạn cấu trúc và cách dùng have got trong tiếng anh, một kiến thức không quá xa lạ nhưng rất dễ mắc phải những lỗi nhỏ khi sử dụng. Tham khảo bài viết để có thể sử dụng have got một cách chuẩn nhất nhé.
1. Cấu trúc và cách dùng have got ở dạng khẳng định trong tiếng Anh
Have got được sử dụng với nghĩa là "Sở hữu, làm chủ, có, ...". Bạn có thể sử dụng have thay thế cho have got, 2 từ này không khác nhau về mặt ý nghĩa, chúng ta có thể sử dụng một trong hai. Tuy vậy have got vẫn thường được sử dụng hơn là have.
- I, You, We, They + have got + objects
- He, She, It + has + got + objects
1.1. Một số lưu ý khi sử dụng have và have got
+ Khi nói về các hành động, chúng ta chỉ được dùng have.
Ví dụ: she usually have breakfast at 8 o'clock. ( không dùng: she usually have got breakfast at 8 o'clock. )
+ Cả 2 từ have và have got đều được dùng cho thì hiện tại đơn. Tuy nhiên have có thể dùng cho thì quá khứ đơn hoặc thì tương lai
Ví dụ: He had a copy of that book.
+ Không có cách viết tắt cho have ở thể khẳng định, nhưng have got có thể được viết tắt.
Ví dụ: I have a red bicycle. = I've got a red bicycle. (Không viết: I've a red bicycle)
( Have got có nghĩa là làm chủ, sở hữu)
Ví dụ:
- They've got a new car. = They have a new car.
Dịch nghĩa: Họ có một chiếc xe ô tô mới.
- Quynh has got a sister. = Quynh has a sister.
Dịch nghĩa: Quỳnh có một người chị gái.
- Their house has got a small garden. = Their house has a small garden.
Dịch nghĩa: Ngôi nhà của họ có một khu vườn nhỏ.
- She's got a few problems. = She has a few problems.
Dịch nghĩa : Cô ấy có một số vấn đề nhỏ.
- Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc với have got hay have để nói về đau ốm, bệnh tật,...
Ví dụ:
- She has got a headache = she has a headache.
Dịch nghĩa: cô ấy bị đau đầu.
2. Cấu trúc và cách sử dụng have got ở dạng câu hỏi và phủ định trong tiếng Anh.
Cấu trúc have got ở thể nghi vấn
I, You, We, They + have + subject + got?
He, She, It + has + subject + got?
I, You, We, They + do + subject + have?
He, She, It + does + subject + have?
Cấu trúc have got ở thể phủ định
I, You, We, They + have + not + got + objects
He, She, It + has + not + got + objects
I, You, We, They + do + not + have + objects
He, She, It + does + not + have + objects
Ví dụ:
- Have you got any money?
=> haven't got any money
Dịch nghĩa: Bạn có nhiều tiền không?
Không có nhiều tiền.
- Do you have any momey?
=> don't have any money
Dịch nghĩa: Bạn có tiền không?
Không có có tiền.
- Have you any money?
=> haven't any money (Ít sử dụng)
Dịch nghĩa: Bạn có tiền không?
Không có tiền.
- Has she got a car? ‘
=> She hasn't got a car
- Does she have a car?
=> She doesn't have a car
- Has she a car?
=> She hasn't a car. (Ít sử dụng)
+ Lưu ý: Khi chúng ta sử dụng have got mang nghĩa sở hữu thì chúng ta không được sử dụng nó đi kèm với các thì tiếp diễn.
Ví dụ:
- I have / I have got a headache ( Chúng ta tuyệt đối không được nói 'I'm having a headache')
Dịch nghĩa: Tôi bị đau đầu.
+ Đối với thì quá khứ, chúng ta thay have bằng had (và thường thì chúng ta sẽ không sử dụng với got, lược bỏ got).
( cấu trúc với have got rất thông dụng trong tiếng Anh)
Ví dụ:
- Quynh had along fair hair when she was a child.
Trong ví dụ này, chúng ta tuyệt đối không thể nói 'Quynh had got along fair'.
Dịch nghĩa: Khi còn nhỏ, Quỳnh có một mái tóc dài.
+ Trong câu phủ định và nghi vấn, chúng ta sử dụng did/didn't + have/ have got.
Ví dụ:
- Did Nam and Lan have got a car when they were living in London?
Dịch nghĩa: Khi sống ở London Nam và Lan có đi xe hơi không?
- She didn't have a watch, so she didn't know the time.
Dịch nghĩa cô ấy không có đồng hồ nên cô ấy đã không biết giờ.
- Quynh had a long fair hair, didn't she?
Dịch nghĩa: Quỳnh đã từng có một mái tóc dài phải không?
Ghi nhớ cấu trúc và cách sử dụng have got dễ và lâu hơn bằng cách học qua các ví dụ nhé. Nắm vững kiến thức bài học của ngày hôm nay, chắc chắn sẽ giúp bạn rất nhiều trong quá trình học tiếng Anh. Chúc bạn sớm chinh phục thành công ngôn ngữ toàn cầu này.
Lê Quyên
HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ
Khám phá ngay !- 3 Trang Web Luyện Nghe Tiếng Anh hiệu quả tại nhà ai cũng nên biết !
- Throw Away là gì và cấu trúc cụm từ Throw Away trong câu Tiếng Anh
- Tổng Hợp Từ Vựng Tiếng Anh về Kiện Tụng
- "Can Thiệp" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
- "Gut Feeling" nghĩa là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ trong Tiếng Anh
- 100 bài học tiếng anh giao tiếp cơ bản cho người mới bắt đầu
- "Bộ Phận" Tiếng Anh là gì: Cách viết, ví dụ
- "Ngán" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
- "Vốn Chủ Sở Hữu" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
Từ khóa » Cách Dùng Have Got Has Got
-
Cách Dùng 'have' Và 'have Got' Khiến Nhiều Người Nhầm Lẫn
-
Động Từ Have Got Và Has Got - Learn English, Excel, Powerpoint
-
Ngữ Pháp Cơ Bản - Bài 12: Cấu Trúc Have Got/ Has Got
-
Nắm Chắc Cấu Trúc Have Got Và Cách Dùng Chuẩn Xác
-
Cấu Trúc Have Got | Định Nghĩa, Cách Dùng, Lưu ý, Bài Tập
-
Cấu Trúc Have Got / Has Got Trong Tiếng Anh - Thủ Thuật
-
Trọn Bộ Cấu Trúc Have Got Trong Tiếng Anh
-
Cấu Trúc Have Got Trong Tiếng Anh - Cách Dùng Và Bài Tập Có đáp án
-
Động Từ Have Got Và Has Got - Dịch Thuật ADI
-
Cấu Trúc Và Cách Sử Dụng Have Got Và Has Got Trong Tiếng Anh
-
Cấu Trúc Và Cách Sử Dụng Have Got Và Has ...
-
Cách Sử Dụng “ Have” Và “ Have Got” Trong Tiếng Anh
-
Cấu Trúc “Have Got” - Aland English
-
Have (got) - Học Tiếng Anh