Cấu Trúc WHEN Và WHILE Trong Tiếng Anh - Phân Biệt Cách Dùng
Có thể bạn quan tâm
When và while là hai liên từ được sử dụng rất phổ biến dùng để diễn tả 2 sự việc xảy ra đồng thời, liên tiếp hay trước sau. Chúng có nghĩa gần như nhau, tuy nhiên cách sử dụng lại khác nhau. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu cấu trúc when và while và cách dùng qua bài học bên dưới bạn nhé!
Nội dung chính
- 1. Khái niệm chung về cấu trúc when và while trong tiếng Anh
- 2. Dạng cấu trúc và cách dùng when trong tiếng Anh
- 3. Cấu trúc và cách dùng while trong tiếng Anh
- 4. Phân biệt cấu trúc when và while
- 5. Bài tập thực hành cấu trúc when và while
1. Khái niệm chung về cấu trúc when và while trong tiếng Anh
1.1. Khái niệm
When và While đều là hai cấu trúc được sử dụng để nói về sự việc, hành động, tình huống đang diễn ra trong cùng tại 1 thời điểm.
1.2. Giải nghĩa cấu trúc when, while trong tiếng Anh
When có nghĩa là khi, trong khi, lúc…
When và while rất dễ nhầm lẫn trong quá trình sử dụng. Và để tránh nhầm lẫn bạn có thể tìm hiểu cách sử dụng thông qua giải thích dưới đây:
(1) Sử dụng cấu trúc when khiến người đọc hiểu rằng hành động mở cửa xảy ra gần như ngay sau hành động gõ cửa. Hành động gõ cửa chỉ xảy ra trong khoảng thời gian ngắn.
NHẬP MÃ ICT40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×Đăng ký thành công
Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!
Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.
(2) Sử dụng cấu trúc while khiến người đọc hiểu rằng hành động mở cửa xảy đồng thời với hành động gõ cửa. Hành động gõ cửa xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định.
Ngoài ra:
When được sử dụng nhiều trong các mệnh đề với vị trí là liên từ chỉ thời gian. When có thể đứng giữa hai mệnh đề để liên kết, hoặc có thể đứng ở đầu mệnh đề chính, nhưng hai mệnh đề được ngăn cách nhau bởi đấu (,).
Thêm một trường hợp đặc biệt khác, when có thể xuất hiện trong câu đảo ngữ với cấu trúc dưới đây:
Hardly/ Scarely + had + S + PII (Past Participle)… when + S + V.ed: Vừa mới…. thì….
2. Dạng cấu trúc và cách dùng when trong tiếng Anh
Vị trí: Thông thường, những mệnh đề chứa cấu trúc when có vị trí linh hoạt trong câu, tùy thuộc nghĩa nhấn mạnh, hoặc diễn giải của người dùng chúng. Mệnh đề có chứa cấu trúc when là mệnh đề được bổ sung ngữ nghĩa cho mệnh đề chính. Khi được đặt ở đầu câu, mệnh đề chứa cấu trúc when ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
2.1. Cấu trúc when trong tiếng Anh
When + present simple + simple future/ simple present
=> Diễn tả mối quan hệ giữa hành động và kết quả, hoặc sự việc trong tương lai
Ví dụ: When you go to School, you’ll know who your friend
When + simple past/ past perfect
=> Diễn tả một hành động xảy ra và được hoàn tất trước hành động ở mệnh đề when.
Ví dụ: When you came to her home, he had gone to work
When + simple past/ simple past
=> Diễn tả 2 hành động xảy ra gần nhau hay cũng có thể là 1 hành động vừa dứt thì hành động khác xảy ra
Ví dụ: When the concert Fire Phoenix given by Thu Minh ended, we went home
When + past continuous (clear point of time – thời gian cụ thể) simple past
=> Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến
Ví dụ: When we were studying Math at 8.30p.m yesterday, there was a terrible explosion
When + simple past, past continuous
=> Diễn tả 1 hành động đang diễn ra, 1 hành động ngắn xen vào
Ví dụ: When we called, she was taking a bath
When + past perfect, simple past
=> Hành động ở mệnh đề when xảy ra trước (kết quả ở quá khứ)
Ví dụ: When the opportunity passed, I realized that I had missed it
When simple past, simple present
=> Hành động đang diễn ra trong tương lai song song với hành động ở mệnh đề when
Ví dụ: When She receive my souvenir, i will be flying to Japan
2.2. Cách sử dụng cấu trúc when trong tiếng Anh
- When thường sẽ sử dụng để nói về hai hành động đồng thời đang diễn ra trong một thời gian ngắn.
Ví dụ:
He was shocked when I told him the truth.
(Anh ấy đã choáng váng khi tôi kể cho anh nghe về sự thật.)
- When thường được dùng với các hành động xảy ra trong một khoảng thời gian ngắn hoặc rất ngắn.
Ví dụ:
She should cover her mouth when yawning.
(Cô ấy nên che miệng khi ngáp.)
- When còn được sử dụng để đề cập tới các giai đoạn, chu kỳ của cuộc sống.
Ví dụ:
I went there when I was eight years old.
(Tôi đã tới đây khi tôi được 8 tuổi.)
Xem thêm: Cách dùng When – Until – While – Before – After: Tổng hợp đầy đủ nhất
3. Cấu trúc và cách dùng while trong tiếng Anh
Vị trí: Giống như cấu trúc When, mệnh đề While cũng có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu
- She was having dinner while the telephone rang.
- While they were going out, somebody broke into their house.
3.1. Cấu trúc while trong tiếng Anh
While + subject + verb
3.2. Cách dùng cấu trúc while trong tiếng Anh
- While thường được dùng để nói về 2 hành động đang diễn ra và kéo dài tại cùng 1 thời điểm.
Ví dụ:
She was playing sport when I was studying.
(Cô ta đã/ đang chơi thể thao khi tôi đã/ đang học.)
- While thường được dùng với các hành động hay sự việc xảy ra trong một thời gian dài.
Ví dụ:
I didn’t eat fast food at all while I was pregnant.
(Tôi gần như đã không ăn đồ ăn nhanh trong thời gian có bầu.)
4. Phân biệt cấu trúc when và while
While | When |
Trong lúc, trong khi, trong khoảng thời gian, đang lúc… | Khi, vào lúc, hồi, trong khi… |
While thường được sử dụng để nói về hai hành động đang diễn ra và kéo dài tại cùng 1 thời điểm. | When thường được sử dụng để nói về hai hành động đồng thời đang diễn ra trong một thời gian ngắn. |
While thường được sử dụng với các hành động xảy ra trong một thời gian dài. | When thường được sử dụng với các hành động xảy ra trong thời gian ngắn hoặc rất ngắn. |
Ví dụ:
- He went out when I arrived.
(Anh ta đã đi ra ngoài ngay sau khi tôi đến nơi.)
- He went out while I arrived.
(Anh ta đã đi ra ngoài ngay khi tôi đang đến.)
5. Bài tập thực hành cấu trúc when và while
Bài tập
Bài tập 1
Áp dụng lý thuyết cấu trúc when và cấu trúc while phía trên để hoành thành bài tập điền từ dưới đây.
- I was having breakfast ___ the telephone rang.
- ___ they were cooking, somebody broke into their house.
- He slept ___ I cooked dinner.
- ___ you called, he picked up his cell phone.
- I often visited my grandmother ___ I was a child.
Bài tập 2
Chọn when/ while trong chỗ trống.
- I first met my future husband (when/ while) ………….. I was staying in Ho Chi Minh city.
- (when/ while) ………….. I was talking to my uncle on phone, my mom came home.
- We were playing card (when/ while) …………. the lights went off.
- (when/ while) ………….. John was working, he often listened to music.
- (when/ while) ………….. I was in my hometown, power cuts were very frequent.
- He called me (when/ while) ………….. I was taking shower in the bathroom.
Đáp án
Bài tập 1
1. when | 2. while | 3. while | 4. when | 5. when |
Bài tập 2
1. while | 2. while | 3. when |
4. while | 5. when | 6. while |
Hi vọng sau khi tìm hiểu cấu trúc của when và while, cách dùng, cũng như làm một số bài tập đơn giản các bạn đã nắm được cách sử dụng. Trong quá trình đọc tài liệu, giao tiếp các bạn hãy vận dụng, thực hành nhiều để có thể nắm vững kiến thức hơn nhé! Ieltscaptoc.com.vn chúc bạn học tập tốt!
Từ khóa » Bài Tập Với When Và While
-
Bài Tập Thì Quá Khứ đơn Và Quá Khứ Tiếp Diễn Với 'When' Và 'While'
-
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Với When Và While - Bài Tập Có Đáp Án
-
Cấu Trúc Và Cách Dùng When, While Trong Tiếng Anh
-
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Với WHEN Và WHILE
-
Cấu Trúc When Và While Trong Tiếng Anh - So Sánh Cách Dùng & Bài Tập
-
Phân Biệt Cấu Trúc When, While Kèm Bài Tập Vận Dụng - IELTS Vietop
-
Bài Tập Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Với When Và While Có đáp án
-
Lý Thuyết Và Bài Tập Cấu Trúc "when" Trong Tiếng Anh
-
Hướng Dẫn Từ A Đến Z Cách Dùng When Và While Trong Tiếng Anh
-
So Sánh Cách Dùng Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Với WHEN Và WHILE
-
Tất Tần Tật Cấu Trúc When Và While Trong Tiếng Anh đầy đủ Nhất
-
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Với When Và While