Lý Thuyết Và Bài Tập Cấu Trúc "when" Trong Tiếng Anh
Có thể bạn quan tâm
Cấu trúc “when”dùng để nói về sự việc, hành động hay tình huống đang diễn ra cùng một thời điểm. Nhưng nó có rất nhiều cấu trúc và cách sử dụng khác nhau, và đây được coi như một trong những phần ngữ pháp Tiếng Anh phức tạp và khó nhất. Ngoài ra còn được xuất hiện rất nhiều trong các bài kiểm tra và bài thi cuối cấp, vì vậy rất cần thiết để các bạn chú ý
Bài viết này, vuihoctienganh.vn sẽ giới thiệu chi tiết về cấu trúc cách dùng và những ví dụ kèm bài tập hữu ích cho các bạn dễ khi nhớ và dễ hiểu. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé.
Tổng hợp đầy đủ các cấu trúc và cách dùng “when” cần nhớ
- Tổng hợp đầy đủ các cấu trúc và cách dùng “when” cần nhớ
- When + S + V(hiện tại), S + V (tương lai hoặc hiên tại)
- When + S + V( quá khứ đơn) , S + V (quá khứ phân từ)
- When + S + V(quá khứ đơn) , S + V (quá khứ đơn)
- When + S + V(quá khứ tiếp diễn) , S + V (quá khứ đơn)
- When + S + V (quá khứ đơn) , S + V (quá khứ tiếp diễn)
- When + S + V(quá khứ phân từ), S + V (quá khứ đơn)
- When + S + V( hiện tại đơn), S + will + be + V.ing
- Cấu trúc và cách dùng while
- Bài tập vận dụng
- Exercise 1. Using when/while to fill in the blank
- ĐÁP ÁN THAM KHẢO
Ý nghĩa: Cấu trúc When trong tiếng Anh mang nghĩa khi, vào lúc, hồi, trong khi….
Vị trí: Thông thường, các mệnh đề chứa cấu trúc When có vị trí linh hoạt trong câu, tùy thuộc nghĩa nhấn mạnh, hay diễn giải của người sử dụng. Mệnh đề có chứa cấu trúc when là mệnh đề bổ sung ngữ nghĩa cho mệnh đề chính. Khi được đặt ở đầu câu, mệnh đề chứa cấu trúc when ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
When + S + V(hiện tại), S + V (tương lai hoặc hiên tại)
Chức năng: Dùng để diễn tả mối quan hệ giữa hành động và kết quả, hoặc sự việc trong tương lai
Ví dụ:
- When she reads this book, she will know interesting things.
(Khi cô ấy đọc cuốn sách này, cô ấy sẽ biết được vài điều thú vị)
- I’ll phone you when I get home from work.
( Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà)
When + S + V( quá khứ đơn) , S + V (quá khứ phân từ)
Chức năng: Diễn tả một hành động xảy ra và được hoàn tất trước hành động ở mệnh đề when
Ví dụ:
- The couple scarcely had entered the house when they began to argue
(Cặp đôi đó bước vào căn nhà khi bắt đầu cãi nhau)
- When he came to our party, our guests had left.
(Khi anh ấy đến bữa tiệc của chúng tôi thì các vị khách của chúng tôi đã rời đi rồi)
When + S + V(quá khứ đơn) , S + V (quá khứ đơn)
Chức năng: Diễn tả 2 hành động xảy ra gần nhau hay cũng có thể là 1 hành động vừa dứt thì hành động khác xảy ra.
Ví dụ:
- He was shocked when I told him about the accident
(Anh ấy đã choáng váng khi tôi kể cho anh nghe về vụ tai nạn.)
- When you called, he picked up his cell phone.
(Khi bạn gọi điện, anh ta liền cầm điện thoại lên)
When + S + V(quá khứ tiếp diễn) , S + V (quá khứ đơn)
Chức năng: Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến.
Ví dụ:
- When I am doing the washing-up, I broken a plate.
(Khi tôi đang rửa bát thì tôi làm vỡ một cái đĩa)
- When we were playing football at 5.30p.m yesterday, there was a terrible explosion
( Vào lúc 5h30 chiều qua, khi đang chơi bóng thì bọn tôi chợi nghe thấy một tiếng nổ lớn )
When + S + V (quá khứ đơn) , S + V (quá khứ tiếp diễn)
Chức năng: Diễn tả 1 hành động đang diễn ra, 1 hành động ngắn xen vào.
Ví dụ:
- When we came, he was taking a bath
(Khi bọn tôi đến thì cậu ta đang tắm)
When + S + V(quá khứ phân từ), S + V (quá khứ đơn)
Chức năng: diễn tả hành động ở mệnh đề when xảy ra trước dẫn đến kết quả ở quá khứ
Ví dụ:
- When she had finished her work, she went to the cinema.
(khi cô ấy hoàn thành xong công việc, cô ấy đã đi xem phim)
- When the opportunity had passed, I only knew that there was nothing could be done
(Khi cơ hội không còn tôi mới biết mình đã chẳng còn làm gì được nữa rồi)
When + S + V( hiện tại đơn), S + will + be + V.ing
Chức năng: Diễn tả hành động đang diễn ra trong tương lai song song với hành động ở mệnh đề when
Ví dụ:
- When he receive my souvenir, I will be flying to Japan.
(Khi anh ấy nhận được món quà lưu niệm của tôi thì tôi đang đến Nhật Bản)
Cấu trúc và cách dùng while
Về nghĩa thì hai cấu trúc when và while thì gần giống nhau, và khác nhau ở cách sử dụng trong những trường hợp nào.
Ta dùng while khi:
- Khi nói về 2 hành động xảy ra gần như cùng 1 lúc với nhau.
Ví dụ: He was reading the newspaper while she was cooking
(Anh ấy đang đọc sách trong khi đó cị ấy thì nấu cơm)
- Khi nói về một hành động đang diễn ra thì một hành động khác cắt ngang.
Ví dụ: While he was studying, she made a noisy
(Trong khi anh ấy đang học bài thì cô ấy làm ồn)
Bài tập vận dụng
Sau khi học xong và ghi nhớ phần lý thuyết về cấu trúc when, các bạn hãy cùng vuihoctienganh.vn hoàn thành thật tốt các bài tập dưới đây, vận dụng các kiến thức mà chúng tôi đã chia sẻ.
Exercise 1. Using when/while to fill in the blank
- I first met my future husband (when/while) ………….. I was staying in Ho Chi Minh city.
- (when/while) ………….. I was talking to my uncle on the phone, my mom came home.
- We were playing cards (when/while) …………. the lights went off.
- (when/while) ………….. John was working, he often listened to music.
- (when/while) ………….. I was in my hometown, power cuts were very frequent.
- He called me (when/while) ………….. I was taking a shower in the bathroom.
- Crystal was very unhappy (when/while) ………….. things weren’t going well for her.
ĐÁP ÁN THAM KHẢO
- I first met my future husband while I was staying in Ho Chi Minh city.
- While I was talking to my uncle on the phone, my mom came home.
- We were playing cards when the lights went off.
- While John was working, he often listened to music.
- When I was in my hometown, power cuts were very frequent.
- He called me while I was taking a shower in the bathroom.
- Crystal was very unhappy when things weren’t going well for her.
Trên đây là tổng hợp toàn bộ các cấu trúc và cách sử dụng when/while, hy vọng với những kiến thức bổ ích mà chúng tôi cung cấp bạn sẽ học giỏi tiếng anh hơn. Chúc bạn luôn luôn đạt điểm cao trong các kì thi.
Từ khóa » Bài Tập Với When Và While
-
Bài Tập Thì Quá Khứ đơn Và Quá Khứ Tiếp Diễn Với 'When' Và 'While'
-
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Với When Và While - Bài Tập Có Đáp Án
-
Cấu Trúc Và Cách Dùng When, While Trong Tiếng Anh
-
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Với WHEN Và WHILE
-
Cấu Trúc When Và While Trong Tiếng Anh - So Sánh Cách Dùng & Bài Tập
-
Phân Biệt Cấu Trúc When, While Kèm Bài Tập Vận Dụng - IELTS Vietop
-
Bài Tập Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Với When Và While Có đáp án
-
Hướng Dẫn Từ A Đến Z Cách Dùng When Và While Trong Tiếng Anh
-
Cấu Trúc WHEN Và WHILE Trong Tiếng Anh - Phân Biệt Cách Dùng
-
So Sánh Cách Dùng Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Với WHEN Và WHILE
-
Tất Tần Tật Cấu Trúc When Và While Trong Tiếng Anh đầy đủ Nhất
-
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Với When Và While