Cha Mẹ đỡ đầu – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chi tiết từ "Cửa sổ rửa tội" tại Nhà thờ Giám mục St. Mary ở Memphis, Tennessee, cho thấy cha mẹ đỡ đầu từ giữa thế kỷ 20.
Một linh mục Công giáo La Mã rửa tội cho một đứa trẻ.

Cha đỡ đầu hay mẹ đỡ đầu (còn được gọi là người trợ bảo ),[1] trong nhiều hệ phái của Kitô giáo, là người làm chứng cho việc rửa tội của một đứa trẻ và sau đó sẵn sàng giúp đỡ chúng như việc dạy giáo lý, cũng như việc định hình tâm linh suốt đời của chúng.[2] Trước đây, ở một số quốc gia, vai trò mang một số nghĩa vụ pháp lý cũng như trách nhiệm tôn giáo.[3] Theo cả quan điểm tôn giáo và dân sự, cha mẹ đỡ đầu có xu hướng là một cá nhân được cha mẹ ruột lựa chọn để quan tâm đến quá trình nuôi dạy và phát triển cá nhân của đứa trẻ, đưa ra lời khuyên nhủ hoặc yêu cầu quyền giám hộ hợp pháp của đứa trẻ nếu có bất cứ điều gì xảy ra với cha mẹ ruột.[4][5] Người đỡ đầu nam là cha đỡ đầu, và người đỡ đầu nữ là mẹ đỡ đầu. Đứa trẻ được gọi là con đỡ đầu.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Roth, John K. (ngày 1 tháng 12 năm 2005). Ethics (bằng tiếng Anh). Salem Press. tr. 595. ISBN 9781587651724.
  2. ^ Fitzgerald, Timothy (1994). Infant Baptism (bằng tiếng Anh). Liturgy Training Publications. tr. 17. ISBN 9781568540085.
  3. ^ Rojcewicz, Rebekah (2009). Baptism is a Beginning (bằng tiếng Anh). Liturgy Training Publications. tr. 24. ISBN 9781568544984. In earlier times the role of godparent carried with it a legal responsibility for the child, should they become orphaned. Today, being a godparent is not legally binding and carries no legal rights, although godparents may also serve as legal guardians for children if this arrangement is documented in a valid will.
  4. ^ Marty, Martin E. (1962). Baptism: A User's Guide (bằng tiếng Anh). Augsburg Books. tr. 139. ISBN 9781451414080.
  5. ^ S. Ringen, What democracy is for: on freedom and moral government (Princeton University Press, 2007), p. 96.
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Cha_mẹ_đỡ_đầu&oldid=69843116” Thể loại:
  • Làm cha mẹ
  • Thanh tẩy
  • Gia đình
Thể loại ẩn:
  • Nguồn CS1 tiếng Anh (en)
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Cha mẹ đỡ đầu 53 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » đỡ đầu Có Nghĩa Là Gì