Chanh – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz) | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năng lượng | 126 kJ (30 kcal) | ||||||
Carbohydrat | 11 g | ||||||
Đường | 1.7 g | ||||||
Chất xơ | 3 g | ||||||
Chất béo | 0.2 g | ||||||
Protein | 0.7 g | ||||||
| |||||||
Thành phần khác | Lượng | ||||||
Nước | 88 g | ||||||
† Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành,[1] ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia.[2] |
Chanh là một số loài thực vật cho quả nhỏ, thuộc chi Cam chanh (Citrus), khi chín có màu xanh hoặc vàng, thịt quả có vị chua. Quả chanh được sử dụng làm thực phẩm trên khắp thế giới - chủ yếu dùng nước ép của nó, thế nhưng phần cơm (các múi của chanh) và vỏ (zest) cũng được sử dụng, chủ yếu là trong nấu ăn và nướng bánh. Nước ép chanh chứa khoảng 5% (khoảng 0,3 mol / lít) axit citric, điều này giúp chanh có vị chua, và độ pH của chanh từ 2-3. Điều này làm cho nước ép chanh không đắt, có thể sử dụng thay axít cho các thí nghiệm khoa học trong giáo dục. Bởi vì có vị chua, nhiều thức uống và kẹo có mùi vị đã xuất hiện, bao gồm cả nước chanh.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]- Chanh ta limau purut của Indonesia và Malaysia (Kaffir lime fruit)
- Chanh ta đã được bổ, thường để vắt vào đồ uống hoặc đồ ăn
- Chanh ta trong cửa hàng thực phẩm
- Chanh ta và hoa chanh ta ở miền Nam Tây Ban Nha
- Hoa chanh tây
- Chanh tây trưởng thành
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Chanh ta
- Chanh xanh lá cây
- Chanh dây
- Nước chanh
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ United States Food and Drug Administration (2024). “Daily Value on the Nutrition and Supplement Facts Labels”. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2024.
- ^ National Academies of Sciences, Engineering, and Medicine; Health and Medicine Division; Food and Nutrition Board; Committee to Review the Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium (2019). Oria, Maria; Harrison, Meghan; Stallings, Virginia A. (biên tập). Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium. The National Academies Collection: Reports funded by National Institutes of Health. Washington (DC): National Academies Press (US). ISBN 978-0-309-48834-1. PMID 30844154.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- Citrus aurantifolia Swingle
- Tahiti Lime
- Hort 403 - Lecture32 Lưu trữ 2005-06-24 tại Wayback Machine
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]
| ||
---|---|---|
Trái cây chung |
| |
Giống trái câyđặc sản |
| |
Bản mẫu:Quả |
Bài viết họ Cửu lý hương này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
- Ẩm thực Việt Nam
- Chi Cam chanh
- Cây trồng
- Sơ khai Họ Cửu lý hương
- Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả
- Trang sử dụng hộp thông tin giá trị dinh dưỡng với các thông số không xác định
- Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
- Tất cả bài viết sơ khai
Từ khóa » độ Ph Của Chanh Xanh
-
[Tiết Lộ Sự Thật] Nước Chanh Mang Tính Kiềm Hay Axit, Uống Vào Có Tốt ...
-
Độ PH Của Nước Chanh Là Gì?
-
NƯỚC CHANH MANG TÍNH KIỀM HAY AXIT? - TẬP ĐOÀN MALL OK
-
12 Công Dụng Của Chanh Và Tác Dụng Của Vỏ Chanh Cần Biết
-
Danh Sách Thực Phẩm Có Tính Axit Và Tính Kiềm
-
Axit Trong Chanh Là Gì? 6 Lợi ích Tuyệt Vời Của Chanh - Vimi
-
Cam Hay Chanh Có Nhiều Vitamin C Hơn? | Sở Y Tế Nam Định
-
AXIT TRONG CHANH LÀ GÌ? VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG CỦA CHANH
-
12 Loại Thực Phẩm Có Tính Kiềm Giúp Cân Bằng Độ PH Của Cơ ...
-
Chanh - Cao đẳng Dược Trung Ương Hải Dương
-
Thực Phẩm Có Tính Axit: Những Gì Cần Hạn Chế Hoặc Tránh | Vinmec
-
Lợi ích Của Chanh Và Nước Kiềm điện Giải Bạn Có Thể Chưa Biết?
-
Hướng Dẫn 5 Cách đo PH Của Nước Chính Xác Và Nhanh Chóng