CHÈN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỒ HỌA VÀO VĂN BẢN - Tài Liệu Text

  1. Trang chủ >
  2. Công Nghệ Thông Tin >
  3. Tin học văn phòng >
CHÈN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỒ HỌA VÀO VĂN BẢN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 37 trang )

Lưu ý: Nếu muốn đặt phím nóng cho một ký hiệu nào đó để sử dụng cho nhữnglần sau mà không cần phải vào hộp thoại, cần thực hiện theo các bước sau:+ Nháy chọn ký hiệu+ Nhấn ShortcutKey.+ Hộp thoại xuất hiện, nhấn tổ hợp phím, bắt đầu bằng 1 phím điều khiển (Vídụ: ký hiệu dễ nhớ khi chèn biểu tượng điện thoại, nhấn Alt+D+T)+ Nhấn Assign và Close để kết thúc.5.1.2. Chèn công thức toán (Equation)+ Đặt con trỏ vào vị trí cần chèn,+ Nhấn biểu tượng, xuất hiện danh sách mẫu công thức,+ Chọn mẫu phù hợp,+ Hoặc chọn Insert New Equation để thiết lập công thức mới.5.2. Chèn hình ảnh (Pictures) và các đối tượng minh họa khácĐể thực hiện chèn các đối tượng đồ họa, hãy vào nhóm Illustrations từ menuInsert và thao tác theo các nhóm sau:Công việc cần làmChèn tranh từ fileThao tácBiểu tượngNháy chọn Pictures thao tác theo hộp thoại.Chèn tranh và các đối tượng Nháy chọn ClipArtkhác đã được biên tập (Art,  thao tác theo hộp thoại.Sound, Movie, Photos)Chèn các đối tượng vẽChọn Shapes và chọn hình dạngphù hợp  drag lên vùng làm việcChèn các sơ đồ theo các mẫu Chọn SmartArt  thao tác theothiết kế sẵnhộp thoại.Chèn đồ thị, biểu đồChọn Chart  chọn mẫu biểu đồ5.3. Chèn tiêu đề đầu và cuối trangChọn Header để chèn đầu trang, Footer để chèn cuối trang và Page Number đểđánh số trang nằm trong nhóm Header&Footer từ menu Insert.20 5.3.1. Tạo tiêu đề đầu/cuối trang (Header/Footer:+ Nháy chuột vào Header/Footer+ Chọn mẫu có sẵn hoặc chọn Edit Header(Footer) để tạo tiêu đề đầu (cuối) trang+ Sử dụng công cụ Design để thao tác+ Nhấn(hoặc nhấn đôi chuột trái vào vùng soạn thảo) để kết thúc.Để xóa tiêu đề đầu và cuối trang, hãy chọn vào Header (Footer) rồi chọnRemove Header (Footer).5.3.2. Đánh số trang (Page Number):+ Nháy chuột vào Page Number rồi thao tác theo các nhóm chức năng sau:Mục chọnChức năngĐặt vị trí đánh số trang lên đầu trangĐặt vị trí đánh số trang về cuối trangThiết lập lề trang inXác định vị trí trang hiện thờiĐịnh dạng và đưa ra các tùy chọn trongthiết lập trangXóa đánh số trang5.4. Chèn bảng biểu (Table)5.4.1. Khái niệm và cách tạo bảngKhái niệm: Các dữ liệu được lưu theo dạng hàng và cột gọi là bảng. Bảng là tậphợp các ô (Cell) là giao giữa hàng và cột. Tên cột được gọi theo ký tự A, B, C, ... Tênhàng gọi theo số: 1, 2, 3, ...Trong Word, mỗi ô có một địa chỉ, nó là toạ độ của cột và hàng trong bảng, gọitheo thứ tự tên cột- tên hàng.Ví dụ: A1 là địa chỉ ô của cột thứ 1 và hàng thứ 1. G5 là địa chỉ ô của cột thứ 6(cột G) và hàng thứ 6...Hàng (Row) là tập hợp các ô (cell) theo một hàng ngang.Cột (Column) là tập hợp các ô theo cùng một hàng dọc.21 Cách tạo bảng- Vào Insert chọn Tables có menu sauCách tạo 1: Drag chuột ở vùng này để xác định sốhàng, số cột của bảng cần tạo.Cách tạo 2: Chọn Insert Table và khai báo số hàng(row), số cột (column) của bảng.Cách tạo 3: Vẽ bảng tự do bằng cách chọn DrawTable rồi drag lên vùng soạn thảo để xác định giớihạn của bảng và tiếp tục drag để chia hàng, cột.Cách tạo 4: Tạo bảng nhanh chọn Quicks Tablessau đó chọn 1 mẫu phù hợp trong danh sách liệt kê.5.4.2. Nhập dữ liệu và hiệu chỉnh dữ liệu trong bảngĐể nhập dữ liệu cho bảng, trước hết cần đặt con trỏ vào ô cần nhập liệu, sau đónhập nội dung vào trong ô.Có thể định dạng tài liệu trong bảng như trong văn bản bình thường.Chọn các thành phần trong bảng- Chọn ô: Nháy chuột trên ô cần chọn- Chọn nhiều ô liên tục: Drag chuột từ ô đầu đến ô cuối khối các ô cần chọn- Chọn dòng: Đưa con trỏ chuột ra đầu dòng muốn chọn (con trỏ đổi thành hìnhmũi tên trỏ vào trong), sau đó nháy chuột trái.- Chọn cột: Đưa con trỏ chuột lên trên đầu cột muốn chọn (con trỏ chuột đổithành hình mũi tên chỉ xuống), sau đó nháy chuột trái.- Chọn toàn bộ bảng (table): Đặt điểm chèn vào trong bảng, sau đó nháy chọnTable\Select\Table.5.4.3. Xoá, sửa, thay đổi các thành phần trong bảngChọn bảng, sử dụng thanh công cụ Layout để thực hiện các thay đổi như mong muốn.Hoặc thao tác với chuột phải:- Xoá ô, dòng, cột: Chọn (ô, dòng, cột ) muốn xoá, sau đó nhấn chuột phải và22 chọn Delete.- Chèn thêm dòng: Chọn dòng (hoặc nhiều dòng) ngay dưới dòng muốn chèn,nhấn chuột phải, chọn Insert Rows above …- Chèn thêm cột: Chọn số cột muốn chèn thêm vào bảng, nhấn chuột phải, chọnInsert Column to the Left hoặc to the Right để chèn phía trái hoặc phía phải.- Trộn nhiều ô thành một ô (Merge Cells): Chọn các ô cần trộn, bấm chuột phảichọn Merge Cells.- Tách một ô thành nhiều ô (Split Cells): Chọn ô (hoặc cột) cần tách. Bấm chuộtphải chọn Split Cells rồi khai báo thông tin cần tách.Để thay đổi các thuộc tính của bảng, dòng, cột, ô cần nháy chuột phải lên bảngvà chọn Table Properties, thao tác trên hộp thoại để có kết quả.Bên cạnh đó, có thể khai thác menu Design với nhiều công cụ được đưa ratrong Ribbon.5.4.4. Chuyển văn bản thành bảng biểuHình 2.11. Chuyển văn bản thành bảng- Chuyển văn bản thành bảng biểu:+ Chọn khối văn bản+ Vào Insert chọn Tables chọn Convert Text To Table xuất hiện hộp thoại,23 + Trong Table size:Number of columns: ấn định số cộtNumber of rows: ấn định số hàng+ Trong Separate text at: Chọn ký tự phân cách trong văn bản. Word sẽ dựa vàocác dấu hiệu này để chia phần văn bản chuyển vào các cột tương ứng.+ Nhấn OK.5.4.5. Kẻ khung và tô màu nền cho bảng biểuĐể đóng khung cho bảng biểu, cần thực hiện:- Chọn bảng (hoặc ô hay khối ô) cần kẻ khung.- Bấm chuột phải, chọn Border and shading... xuất hiện hộp thoại Border andShading....:Hình 2.12. Tạo viền và nền cho bảng+ Thẻ Borders:Mục Setting:Ngầm định là None (không đóng khung),Box: kẻ khung ngoài của khối ô được chọn,All: kẻ khung toàn bộ,Grid: kẻ đường lưới bên trong,Custom: tuỳ chọn để kẻ theo ý người dùng. Khi chọn chế độ kẻ này, cần kẻ24 từng đường riêng trong khung Preview.Mục Style:Chọn kiểu đường kẻ khung (được thiết đặt sẵn)Color: chọn màu đường kẻ.With: chọn độ dày đường kẻ.+ Thẻ Shading:Dùng để tô nền màu cho bảng. Muốn vậy, cần làm như sau:Chọn màu cần tô trong khung Fill (tô nền)Trong khung Parterns chọn mẫu hoa văn thích hợp trong khung Style.Chọn OK.Các thiết kế chi tiết khác có thể tìm thấy ở menu Layout.5.4.6. Tính toán trong bảngViệc tính toán chỉ sử dụng trong bảng biểu.Có rất nhiều hàm tính toán, tuy nhiên, ở đây chỉ đề cập sơ qua vài hàm haydùng nhất, còn nếu muốn đi sâu hơn, dùng chức năng Excel Spreadsheet.+ Các toán tử và các hàm tính toánToán tử số học: * nhân; / chia; + cộng; - trừ+ Các hàm thường dùngSum(): tính tổng,Max(): tính cực đại,Min(): tính cực tiểu,Average(): tính trung bình cộng...+ Cách sử dụng các phép tính và hàmHàm trong word có cú pháp tổng quát như sau:=Tên hàm (đối số), trong đó:- Tên hàm: bắt đầu bằng dấu “=” rồi đến tên hàm (ví dụ = Sum (...))- Đối số: đối số có hai dạng sau:Đối số dạng cụ thể: hằng số, địa chỉ ô. Ví dụ: 2/3; A3...Đối số dạng tổng quát: left, right, above...Ví dụ:=sum(a1,b2,c3) (tính tổng giá trị các ô a1, b2 và c3).=2/3*E2 (tích của 2/3 với giá trị của ô E2)...25 Tạo công thức tính toánCách 1:* Đặt con trỏ vào ô muốn nhập công thức* Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 sẽ xuất hiện cặp dấu ngoặc {}* Gõ dấu “=” rồi đến tên hàm (hoặc phép tính) trong cặp dấu ngoặc trên* Nhấn phím F9 để xem kết quả.Cách 2:* Đặt con trỏ vào ô muốn nhập công thứ.* Chọn Fomula ở thanh menu Layout5.4.7. Sắp xếp dữ liệu trong bảng - lệnh SortHình 2.13. Sắp xếp dữ liệuCó thể sắp xếp dữ liệu trong bảng theo thứ tự tăng hay giảm theo một cột nàođó. Cách thực hiện như sau:Chọn cột dữ liệu cần sắp xếp.Nháy vào biểu tượnghộp thoại Sort:trên thanh menu Layout hoặc menu Home, xuất hiệnTrong Sort by: Số thứ tự cột sẽ sắp xếpTrong Then by: chọn khoá sắp xếp ưu tiên thứ 2 và thứ 3...Text: kiểu sắp xếp theo chuỗiNumber: sắp xếp theo số26 Date: sắp xếp theo ngàyAscending: theo thứ tự tăng dầnDescending: theo thứ tự giảm dầnMục My list has:Nếu chọn Header row: khi sắp xếp sẽ bỏ qua dòng đầu tiên trong bảng, coi đó làdòng tiêu đề.No header row: Sắp xếp toàn bộ bảng, cả dòng đầu tiên.Cuối cùng nháy nút OK.5.5. Tạo chữ nghệ thuật, TextBox, chữ cái lớn đầu đoạnĐể thực hiện tạo chữ nghệ thuật (WordArt), hộp văn bản (TextBox) và chữ cáilớn đầu đoạn, vào nhóm Text từ menu Insert và thao tác theo các biểu tượng sau:Chữ kýNgày giờHỗ trợ liên kế nhúngcác đối tượng vào word.Tạo hộp văn bảnTạo chữ nghệ thuậtTạo chữ cái lớn đầu đoạnTạo dạng văn bản nhanh (tương tự AutoText)5.6. Chèn ngắt trang, tạo trang bìaĐể thực hiện tạo chữ nghệ thuật (WordArt), hộp văn bản (TextBox) và chữ cáilớn đầu đoạn, vào nhóm Text và thao tác theo các biểu tượng sau:Thực hiện chức năng tạo trang bìa cho vănbản.Ví dụ: Tạo bìa như hình bên.Chèn vào 1 trang trốngChèn ngắt trang (Sang trang mới)27 Hình 2.14. Chèn ngắt, tạo bìa cho văn bản6. TẠO MỤC LỤC TỰ ĐỘNG6.1. Mục đíchĐể tạo mục lục cho văn bản, có thể cắt/dán các để mục rồi tập hợp chúng lại vàghi số trang. Tuy nhiên, nếu cần chỉnh sửa lại văn bản (thay đổi số trang, thêm mụcmới,…) thì cần phải thay đổi lại mục lục, việc này đòi hỏi nhiều công sức.Để khắc phục khó khăn đó, sau khi đã tạo các kiểu, các mẫu văn bản cho cácmục (Style), có thể sử dụng chức năng chèn mục lục tự động.6.2. Cách tạo mục lụcĐiều kiện để tạo mục lục tự động: Các mục chính của tài liệu phải được địnhdạng thống nhất theo style.Để công việc tạo mục lục trở nên đơn giản, nên chọn các mẫu có sẵn của Wordđó là các Heading và Modify lại cho phù hợp với nhu cầu sử dụng. Sau khi đã thốngnhất mẫu thì việc làm tiếp theo trở nên đơn giản.+ Đặt con trỏ ở vị trí cần chèn mục lục.+ Vào menu References và chọn mục Tables of contents, chọn lấy 1 mẫu có sẵntrong danh sách mẫu.Trong trường hợp không sử dụng mẫu Heading của Word mà tự thiết kế và đặttên theo quy ước thì phải tiến hành theo các bước sau:B1: Đặt con trỏ ở vị trí cần chèn mục lục.B2: Vào menu References và chọn mục Tables of contents, chọn InsertTables of contents làm xuất hiện hộp thoại. Thiết lập một số thông tin trong các mục:Hình 2.16. Tạo mục lục bằng hệ thống menu28 Trước hết phải khai báo có bao nhiêu cấp để hình thành mục lục (ví dụ, mục lụcchỉ đưa vào tên chương, tên bài, mục lớn thì khai báo số cấp là 3) ở mục Show levels.Tiếp theo nhấn nút Options để thiết lập cụ thể cho từng cấp.Hình 2.16. Tạo mục lục bằng hệ thống menuVí dụ, dãy các mẫu văn bản m1, m2, m3, m4 tương ứng với 4 cấp thì sẽ nhậplần lượt các số từ 1 đến 4 tương ứng vào các ô bên phải (phần TOC level) rồinhấn OK.7. TRỘN THƯ (MAILINGS)Trộn văn bản là việc kết xuất dữ liệu từ một mẫu văn bản (như Thư mời, Giấybáo,..) có sẵn với 1 danh sách (Danh sách những người được mời, người nhận thôngbáo,..) để có thể xuất ra file hoặc in ra giấy. Có nhiều cách để thao tác, dưới đây làcách thao tác đơn giản.7.1. Chuẩn bị trước khi thực hiện trộn văn bảnĐể thực hiện việc trộn văn bản cần:1. Tạo văn bản mẫu (mẫu giấy mời, mẫu giấy báo, ..) gọi là văn bản chính(Main Document), văn bản này chứa những nội dung không thay đổi.2. Tạo nguồn dữ liệu (Lập danh sách những người được mời, được thông báo)là 1 bảng biểu mà mỗi hàng là thông tin của 1 đối tượng, mỗi cột là một thuộc tính củađối tượng ấy. Đặc biệt, bảng danh sách này được lập ở 1 file riêng và đặt ở trang đầutiên của file, trước nó không được chứa bất kì 1 đối tượng nào kể cả ký tự rỗng.29

Xem Thêm

Tài liệu liên quan

  • SOẠN THẢO VĂN BẢN VỚI MICROSOF WORD 2007SOẠN THẢO VĂN BẢN VỚI MICROSOF WORD 2007
    • 37
    • 1,149
    • 3
  • Thực trạng phát triển dịch vụ logistics trong 10 năm qua Thực trạng phát triển dịch vụ logistics trong 10 năm qua
    • 11
    • 640
    • 2
  • Tổng công ty Cổ phần May Nhà Bè Tổng công ty Cổ phần May Nhà Bè
    • 25
    • 2
    • 7
  • QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC – YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC – YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC
    • 11
    • 870
    • 0
Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(2.03 MB) - SOẠN THẢO VĂN BẢN VỚI MICROSOF WORD 2007-37 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Chèn đối Tượng đồ Họa Vào Văn Bản Word 2007