Chỉ Dùng Thêm Một Hoá Chất, Nêu Cách Phân Biệt Các Oxit: K2O ...
Có thể bạn quan tâm
HOC24
Lớp học Học bài Hỏi bài Giải bài tập Đề thi ĐGNL Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng- Tìm kiếm câu trả lời Tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi của bạn
Lớp học
- Lớp 12
- Lớp 11
- Lớp 10
- Lớp 9
- Lớp 8
- Lớp 7
- Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
Môn học
- Toán
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Tiếng anh
- Lịch sử
- Địa lý
- Tin học
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Tiếng anh thí điểm
- Đạo đức
- Tự nhiên và xã hội
- Khoa học
- Lịch sử và Địa lý
- Tiếng việt
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Giáo dục kinh tế và pháp luật
Chủ đề / Chương
Bài học
HOC24
Khách vãng lai Đăng nhập Đăng ký Khám phá Hỏi đáp Đề thi Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng- Lớp 9
- Hóa học lớp 9
Chủ đề
- Chương I. Các loại hợp chất vô cơ
- Chương II. Kim loại
- Chương III. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Chương IV. Hiđrocacbon. Nhiên liệu
- Chương V. Dẫn xuất của Hiđrocacbon. Polime
- Lý thuyết
- Trắc nghiệm
- Giải bài tập SGK
- Hỏi đáp
- Đóng góp lý thuyết
Câu hỏi
Hủy Xác nhận phù hợp- Nguyễn Thu Linh
Chỉ dùng thêm một hoá chất, nêu cách phân biệt các oxit: K2O, Al2O3, CaO, MgO.
Lớp 9 Hóa học Chương I. Các loại hợp chất vô cơ 4 0 Gửi Hủy Sara Trang 4 tháng 8 2019 lúc 15:11Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử. _ Cho lần lượt 4 mẫu thử vào nước, có 2 mẫu thử tan là K2O và CaO tạo dd kiềm: + Mẫu thử nào tan tạo dd trong là K2O K2O + H2O ---> 2KOH + Mẫu thử nào tan tạo dd hơi bị vẩn đục là CaO CaO + H2O --->Ca(OH)2 Dd bị vẩn đục có nhiều cách giải thích khác nhau, mình biết 2 cách giải thích này: một là CaO tan không hoàn toàn nên dd bị vẩn đục do lượng CaO không tan hết. Hai là khi tan tạo thành Ca(OH)2 thì CO2 trong không khí đã tác dụng tạo CaCO3 làm vẩn đục dd: Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3(kết tủa trắng) + H2O _ Cho 2 mẫu thử còn lại là Al2O3 và MgO vào dd kiềm KOH vừa thu được. mẫu thử nào tan là Al2O3, còn lại là MgO không phản ứng. Do Al2O3 là một oxit lưỡng tính có thể tác dụng với axit và dd kiềm Al2O3 + 2KOH ---> 2KAlO2 +H2O
Mik chỉ bt cách này thôi.
Đúng 0 Bình luận (1) Gửi Hủy Nguyen 4 tháng 8 2019 lúc 15:14Dùng nước để pbt:
Hai mẫu thử tan trong nc là K2O và CaO, trong đó CaO làm nc bị đục do chứa Ca(OH)2. Còn lại là Al2O3 và MgO.
Cho hai mẫu thử vào dd Ca(OH)2,mẫu tan là Al2O3 do đây là oxit lưỡng tính.
Còn lại là MgO.
PTHH tự viết nhé! ^^
Đúng 0 Bình luận (0) Gửi Hủy Huyền Anh Kute 4 tháng 8 2019 lúc 15:15- Trích mẫu thử và đánh STT
- Cho nước vào từng mẫu thử, ta thấy:
+ Mẫu thử tan thì chất ban đầu là: K2O
\(PT:K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
+ Mẫu thử ít tan sau đó tan hết thì chất ban đầu là: CaO
\(PT:CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
+ Mẫu thử không tan thì chất ban đầu là: MgO, Al2O3 (1)
- Cho KOH mới thu được vào các mẫu thử nhóm (1)
+ Mẫu thử tan thì chất ban đầu là: Al2O3
\(PT:Al_2O_3+2KOH\rightarrow2KAlO_2+H_2O\)
+ Mẫu thử không tan thì chất ban đầu là: MgO
Good luck!
Đúng 1 Bình luận (0) Gửi Hủy Minh Nhân 4 tháng 8 2019 lúc 22:48Trích :
Cho nước lần lượt vào từng chất :
- Tan, tỏa nhiệt : CaO
- Tan: K2O
Cho dung dịch KOH vào các chất còn lại :
- Tan: Al2O3
- Không tan : MgO
Đúng 0 Bình luận (0) Gửi Hủy Các câu hỏi tương tự- Mina Trần
Chỉ dùng 1 hóa chất nêu phương pháp nhận biết các oxit sau: K2O, Al2O3,CaO, MgO
Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học Chương I. Các loại hợp chất vô cơ 1 0- Đoàn Nhật Nam
Bài 3 Viết phản ứng tạo thành các oxit: Al2O3, CuO, CO2, P2O5, Fe3O4, ZnO, K2O, SO2, MgO từ đơn chất tương ứng, gọi tên oxit?
Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học Chương I. Các loại hợp chất vô cơ 2 0- hoang dan lê
các bạn học 24 ơi giúp mình với
1, chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết 4 chất rắn sau K2O, CáO, Al2O3,MgO
2, Nếu phương pháp loại bỏ khí CO2 có trong hỗn hợp khí CO2 và CO
Mong các bạn giúp đỡ nhiệt tình. Cảm ơn các bạn rất nhiều!
Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học Chương I. Các loại hợp chất vô cơ 3 0
- Dương Thành
Có 8 oxit ở dạng bột gồm: Na2O, CaO, Ag2O, AL2O3, Fe2O3, MnO2, CuO và CaO. Bằng những pứ đặc trưng nào có thể phân biệt các chất đó
Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học Chương I. Các loại hợp chất vô cơ 1 1
- tranlecongdanh
Chỉ được dùng thêm dung dịch HCl và các dụng cụ thí nghiệm như ống nghiệm, đũa thủy tinh, thìa nhựa, ống hút nhỏ (không dùng các dụng cụ gia nhiệt), hãy trình bày cách phân biệt các chất rắn màu trắng chứa trong các lọ thủy tinh riếng biệt sau (không cần viết phương trình phản ứng): Na2SO4, Na2SO3, CaCO3, KHCO3, BaSO4, CuSO4. Giúp mình câu này với!
Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học Chương I. Các loại hợp chất vô cơ 1 0- Bruh
Câu 1. Oxit bazơ nào sau đây được dùng để làm khô nhiều nhất?
A. CuO
B. FeO
C. CaO
D. ZnO
Câu 2. Cho dãy các oxit sau: FeO, CaO, CuO, K2O, BaO, Ag2O. Số chất tác dụng được vơi H2O tạo thành dung dịch bazơ?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 3. Cho các oxit sau: K2O, CO, SO2, CaO, CO2, Al2O3. Số cặp chất tác dụng được với nhau?
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 4. Để làm sạch khí O2 từ hỗn hợp khí gồm SO2 và O2, có thể dùng chất nào dưới đây?
A. Ca(OH)2
B. CaCl2
C. NaHSO3
D. H2SO4
Câu 5. Có thể dùng chất nào dưới đây KHÔNG DÙNG ĐỂ làm khô khí O2 có lẫn hơi nước
A. SO3
B. SO2
C. CuO
D. P2O5
Câu 6. Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được 2 chất bột P2O5 và CaO
A. H2O
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch NaCl
D. CO2
Câu 7. Hòa tan hết 11,2 gam CaO vào nước thu được 400 ml dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là?
A. 0,25M
B. 2,5M
C. 0,5M
D. 5M
Câu 8. Phản ứng giữa hai chất nào dưới đây không tạo thành khí lưu huỳnh đioxit?
A. Na2SO3 và HCl
B. Na2SO3 và Ca(OH)2
C. S và O2 (đốt S)
D. FeS2 và O2 (đốt quặng pirit sắt)
Câu 9. Đâu không phải ứng dụng của lưu huỳnh đioxit:
A. Phần lớn dùng để sản xuất axit sunfuric.
B. Chất diệt nấm mốc
C. Chất tẩy trắng bột gỗ.
D. Chất giặt rửa quần áo.
Câu 10. Ứng dụng của canxi oxit là:
A.Sử dụng trong công nghệ luyện kim
B.Nguyên liệu cho công nghiệp hóa học.
C. chua đất, xử lí nước thải, sát trùng,…
D.Tất cả đáp án trên
Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học Chương I. Các loại hợp chất vô cơ 1 0- ꧁༺β£ɑℭƙ £❍ζʊꜱ༻꧂
Câu 1. Axit H2SO4 loãng có thể tác dụng với dãy các chất nào sau đây
A. CaO, Cu, KOH, Fe B. CaO, SO2, K, Fe(OH)3
C. CaO, Zn, NaOH, ZnO D. CaO, FeO, Ag, KOH
Câu 2. Những dãy chất nào sau đây, đâu là dãy oxit bazơ?
A. CaO, CuO, MgO, Na2O B. NO2,SO2, K2O, N2O5
C. CO, H2O, CO2, Cl2O7 D. P2O5, SO3, NO, CO2
Câu 3. Những oxit nào sau đây có thể phản ứng theo sơ đồ: Oxit + H2O à Dung dịch bazơ
A. CO2 B. Na2O C. N2O5 D. NO2 và K2O
Câu 4. Phản ứng của axit với bazơ là phản ứng
A. hóa hợp B. trung hòa C. thế D. phân hủy
Câu 5. Hoàn thành PTHH sau: Cu + 2H2SO4 đặc, nóng à
A. H2O + SO2 B. CuSO4 + SO2 + H2O
C. H2O + SO3 D. CuSO4 + SO2 + 2H2O
Câu 6: Để nhận biết từng dung dịch trong cặp dung dịch gồm HCl và H2SO4 ta dùng:
A. quỳ tím B. dung dịch CuSO4 C. dung dịch BaCl2 D. dung dịch Na2CO3
Câu 7: Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các chất rắn màu trắng: NaCl, Na2O, P2O5.
A. Nước, quỳ tím B. dung dịch HCl
C. dung dịch NaOH. D. quỳ tím
Câu 8: Hoà tan hoàn toàn 3,2 gam đồng bằng 250ml dung dịch HCl. Thể tích khí hidro thu được ở đktc là:
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 0 lít
Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 6 gam hỗn hợp gồm Cu – Fe bằng dung dịch HCl. Phản ứng kết thúc thu được 1,12 lít khí đktc. Phần trăm theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 53,3% B. 46,7% C. 32,5% D. 67,5%
Câu 10: Sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp gồm bao nhiêu công đoạn?
A. 3 công đoạn B. 2 công đoạn C. 4 công đoạn D. 5 công đoạn
mn giúp mk vs
Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học Chương I. Các loại hợp chất vô cơ 0 0- Võ Đông Anh Tuấn
Nêu cách nhận pk
a) dd Nacl, Na2So4, Ba(OH)2, H2So4, Hcl chỉ dùng quy tím
b) Cac oxit Cuo, Mgo, Fe2O3 chỉ dùng 1 axit
c) Na, Fe, Cu chỉ dùng nước và axit
==> GiÚpp Mkkk Nhaaaa !!!!
Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học Chương I. Các loại hợp chất vô cơ 4 0- Hưởng T.
Một số oxit được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm. Hãy cho biết những oxit nào sau đây có thể dùng làm chất hút ẩm?cuo,bao,cao,p2o5,al2o3,fe3o4? Giải thích và viết pthh để minh họa.
Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học Chương I. Các loại hợp chất vô cơ 2 0Khoá học trên OLM (olm.vn)
- Toán lớp 9
- Ngữ văn lớp 9
- Tiếng Anh lớp 9
- Vật lý lớp 9
- Hoá học lớp 9
- Sinh học lớp 9
- Lịch sử lớp 9
- Địa lý lớp 9
Khoá học trên OLM (olm.vn)
- Toán lớp 9
- Ngữ văn lớp 9
- Tiếng Anh lớp 9
- Vật lý lớp 9
- Hoá học lớp 9
- Sinh học lớp 9
- Lịch sử lớp 9
- Địa lý lớp 9
Từ khóa » Nhận Biết K2o Al2o3 Cao Mgo
-
Nhận Biết K2O, Al2O3,CaO, MgO - Huong Duong - HOC247
-
Chỉ Dùng 1 Hóa Chất Nêu Phương Pháp Nhận Biết Các Oxit Sau: K2O ...
-
K2O, Al2O3, CaO,MgO. Để Nhận Biết Các Oxit Trên, Chỉ Dùng 1 Thuốc ...
-
K2O, Al2O3, CaO,MgO. Để Nhận Biết Các Oxit Trên, Chỉ Dùng 1 Thuốc ...
-
K2O, CaO, Al2O3, MgO, Chọn Một Hóa Chất Dưới đây để Phân Biệt ...
-
Chỉ Dùng Thêm 1 Hóa Chất Hãy Phân Biệt K2O,CaO,MgO,Al2O3
-
K2O, Al2O3, CaO, MgO. Để Nhận được Các Oxit Nói Trên, Chỉ
-
K2O, Al2O3, CaO, MgO. Để Nhận được Các Oxit Nói Trên, Chỉ
-
CA. Chỉ Dùng Thêm Một Loại Hoá Chất. Nêu Cách Phân Biệt Các Oxit ...
-
Để Phân Biệt 4 Chất Rắn: Al Al2O3 K2O MgO Ta Chỉ Dùng Thêm Một ...
-
Bài Tập Vận Dụng - Tài Liệu Text - 123doc
-
Để Phân Biệt 4 Chất Rắn: Al, Al2O3, K2O, MgO Ta Chỉ Dùng Thêm Một ...
-
[PDF] Oxides (%) SiO2 Al2O3 Na2O K2O CaO MgO Fe2O3 TiO2 MU-OR ...