Chỉ Số IP Là Gì? 19 Thông Tin Quan Trọng Nhất Về Tiêu Chuẩn Chống ...

Một trong những thông số kỹ thuật quan trọng của đèn LED là Chỉ số IP. Vậy chỉ số IP là gì? là viết tắt của cụm từ tiếng Anh “ingress protection”, dịch ra là bảo vệ chống xâm nhập. Số IP chính là thông số cho biế mức độ lớp thân vỏ bảo vệ khỏi bụi bẩn và nước của các thiết bị điện như: đèn LED, đồng hồ, điện thoại,…Mọi thông tin chi tiết giải đáp về chỉ số IP sẽ được cung cấp tại bài viết này. 

Nội dung chính

Toggle
  • 1. Chỉ số IP là gì?
    • 1.1 Chỉ số IP – Ingress Protection là gì? 
    • 1.2 Chỉ số IP của đèn là gì?
    • 1.3 IP standard
    • 1.4 IP41 là gì?
    • 1.5 Chỉ số IP chống nước
    • 1.6 Chỉ số IP là gì? Phân biệt với địa chỉ IP
  • 2. Cấu trúc của chỉ số IP
    • 2.1 Cấu trúc chỉ số IP
    • 2.2 Hình ảnh bảng tiêu chuẩn chỉ số IP
  • 3. Ý nghĩa của từng chữ số trong chỉ số IP – bảng tiêu chuẩn IP
    • 3.1 Ý nghĩa chữ số thứ nhất 
    • 3.2 Ý nghĩa chữ số thứ hai 
  • 4. 10 tiêu chuẩn IP thường gặp ở thiết bị điện
    • 4.1 Chỉ số IP 20 là gì?
    • 4.2 Cấp bảo vệ IP21
    • 4.3 Tiêu chuẩn IP40
    • 4.4 Chỉ số IP 43 là gì?
    • 4.5 Tiêu chuẩn Chống nước IP54 là gì?
    • 4.6 Tiêu chuẩn IP55
    • 4.7 Chỉ số IP65
    • 4.8 Tiêu chuẩn IP66  
    • 4.9 Tiêu chuẩn IP68
    • 4.10 Chỉ số ip tủ điện
  • 5. Chỉ số IP của đèn LED bao nhiêu là đạt chuẩn?
    • 5.1 Tiêu chuẩn IP quy định với đèn đường LED
    • 5.2 Tiêu chuẩn IP quy định cho đèn pha LED
    • 5.3 Tiêu chuẩn IP quy định cho đèn LED âm nước
    • 5.4 Tiêu chuẩn IP cho đèn LED nhà xưởng
    • 5.5 Tiêu chuẩn IP cho đèn LED âm sàn
  • 6. Cách xác định chỉ số IP của đèn LED
  • 7. Ứng dụng của chỉ số IP
  • 8. Mua đèn LED nhà xưởng có chỉ số IP đạt chuẩn ở đâu?

1. Chỉ số IP là gì?

1.1 Chỉ số IP – Ingress Protection là gì? 

  • Chỉ số IP thuộc tiêu Chuẩn IEC 60529 được ban hành bởi Ủy ban Kỹ thuật điện Quốc tế IEC. Theo đó, chỉ số IP là tên viết tắt của cụm từ “ingress protection”. Đây được hiểu là sự bảo vệ chống xâm nhập. Tức là thông số thể hiện cấp độ của lớp vỏ có khả năng bảo vệ thiết bị bên trong chống lại sự xâm nhập của bụi bẩn và nước. 
  • Các thiết bị điện có thể bị hỏng hóc, chập cháy hoặc tuổi thọ giảm do những ảnh hưởng của nước và bụi bẩn khi xâm nhập vào bên trong. 
Chỉ số IP thể hiện khả năng bảo vệ thiết bị khỏi bụi và nước
Chỉ số IP thể hiện khả năng bảo vệ thiết bị khỏi bụi và nước
  • Đặc biệt, những sự xâm nhập, tiếp xúc này có thể gây mất an toàn cho người sử dụng.
  • Do vậy, chỉ số về IP được đưa ra nhằm giúp người sử dụng phân biệt được các loại thiết bị như đèn LED có đạt chất lượng và an toàn hay không.
  • Thông số IP thường được thể hiện bởi cấu trúc là; chữ cái Latinh + 2 chữ số để thể hiện mức độ chống bụi và nước xâm nhập vào bên trong. 

1.2 Chỉ số IP của đèn là gì?

  • Chỉ số này thường được ghi trên thân đèn, thể hiện khả năng chống nước và chống bụi của đèn.
  • IP càng cao, đèn có khả năng chống bụi – nước càng tốt.
  • Ví dụ: đèn LED âm đất thường có tiêu chuẩn IP68, đèn đường LED IP65, đèn nhà xưởng IP40.

Xem thêm: Đèn LED là gì? Cấu tạo Ưu điểm và Ứng dụng – Nơi bán giá rẻ

1.3 IP standard

  • ” IP Standard” nghĩa là tiêu chuẩn IP quy định chi tiết về các cấp bảo vệ được Uỷ ban Kỹ thuật Điện Quốc tế IEC (International Electrotechnical Commission) đưa ra nhằm đánh giá chất lượng của các thiết bị điện. 
  • Tùy vào loại thiết bị và cấu tạo của thiết bị đó mà tiêu chuẩn IP sẽ khác nhau.

1.4 IP41 là gì?

  • Đây là kí hiệu biểu thị mức độ bảo vệ khỏi sự xâm nhập của các chất nguy hiểm từ môi trường bên ngoài.
  • Cấp độ bảo vệ IP41: bảo vệ khỏi chất rắn ở mức 4 (các loại vật thể kích thước >1mm); bảo vệ khỏi nước ở mức 1 (tương đương mức giọt mưa rơi 1mm/phút).

1.5 Chỉ số IP chống nước

  • Đây là chỉ số quan trọng đánh giá khả năng chống nước của các thiết bị điện hiện nay. Điển hình là đèn LED, điện thoại và đồng hồ.
  • Chỉ số chống nước càng cao sẽ góp phần kéo dài tuổi thọ cho thiết bị đó.

1.6 Chỉ số IP là gì? Phân biệt với địa chỉ IP

Do có cùng ký hiệu là IP nên có nhiều người cho rằng địa chỉ IP và thông số IP giống nhau. Tuy nhiên chỉ số IP và địa chỉ IP là hai khái niệm để chỉ các trạng thái khác nhau của từng thiết bị. 

Chỉ số IP

Địa chỉ IP là gì? Số IP là gì?

  • Trong khi thông số IP được biết đến là sự bảo vệ của lớp vỏ một thiết bị chống xâm nhập từ các tác nhân bên ngoài như bụi và nước vào bên trong thiết bị. Mỗi chỉ số IP khác nhau sẽ thể hiện cấp độ bảo vệ khác nhau. 
  • Các quy định về chỉ số IP được Uỷ ban Kỹ thuật Điện Quốc tế IEC (International Electrotechnical Commission) thiết lập để có quy ước chung về chất lượng sản phẩm.
  • Ví dụ kí hiệu IP của đèn LED là IP40, IP65,… trong khí kí hiệu địa chỉ IP: 123.45.88.56
  • Địa chỉ IP – số IP được viết tắt bởi cụm từ “Internet Protocol” là địa chỉ giao thức của internet. Địa chỉ IP tương tự như các địa chỉ số nhà hoặc địa chỉ của một doanh nghiệp. 
  • Các loại địa chỉ IP: địa chỉ IP công cộng (IP Public); địa chỉ IP riêng (IP Private); địa chỉ IP tĩnh (Static IP); địa chỉ IP động (Dynamic IP). Mỗi loại sẽ thuộc IPV4 hoặc IPV6.
  • IPV4 là gì? đây là giao thức internet phiên bản thứ 4 trong các bản giao thức.
  • IP LAN là gì? Mạng LAN hay còn gọi là mạng cục bộ kết nối giữa một nhóm máy tính với thiết bị mạng theo khu vực cố định.
  • Ví dụ về địa chỉ IP: một mạng có địa chỉ IP là 192.168.1.23.
  • Tra cứu địa chỉ IP: Từ địa chỉ IP có thể tìm được địa chỉ của một thiết bị hoặc mạng LAN. Người dùng có thể truy cập các trang tra cứu địa chỉ IP online để thao tác nhanh, chính xác.
Địa chỉ IP khác với chỉ số IP
Địa chỉ IP khác với chỉ số IP
  • Các thiết bị mạng để kết nối được sẽ cần phải có địa chỉ IP để có thể giao tiếp với nhau. Mỗi thiết bị sẽ được nhận định là một địa chỉ IP.

Trong ngành đèn LED thì số IP là gì? Số IP được hiểu theo nghĩa thứ 2. Để biết một chiếc đèn có chất lượng hay không; khả năng chống bụi chống nước tốt hay không; người mua sẽ dựa vào số IP mà nhà sản xuất ghi trên bao bì hoặc thân đèn. 

Như vậy, tiêu chuẩn IP được biết đến là các cấp độ lớp vỏ có thể bảo vệ thiết bị bên trong khỏi tác nhân từ bên ngoài. Trong khi địa chỉ IP được hiểu là địa chỉ, các nhận dạng giữa các thiết bị điện tử kết nối mạng với nhau. 

2. Cấu trúc của chỉ số IP

2.1 Cấu trúc chỉ số IP

  • Tiêu chuẩn IP được ký hiệu theo cấu trúc: hai chữ cái + hai chữ số.
  • Trong đó, chữ cái IP là kí hiệu của chỉ số chống nước – chống bụi IP.
Cấu trúc của chỉ số IP bao gồm chữ cái và chữ số thể hiện ý nghĩa khác nhau
Cấu trúc của chỉ số IP bao gồm chữ cái và chữ số thể hiện ý nghĩa khác nhau
  • Chữ số thứ nhất được ký hiệu mức độ bảo vệ chống bụi xâm nhập vào đèn LED
  • Chữ số thứ hai được ký hiệu để chỉ mức độ bảo vệ thiết bị khỏi sự xâm nhập của nước
  • Khi nhìn vào chỉ số IP của đèn LED, người mua sẽ nhận biết được đèn được bảo vệ chống bụi và nước ở mức độ bao nhiêu.

2.2 Hình ảnh bảng tiêu chuẩn chỉ số IP

Bảng tiêu chuẩn IP theo chuẩn Quốc Tế quy định thể hiện rõ mức độ chống bụi, nước theo từng mức kèm hình ảnh minh họa cụ thể.

Bảng tiêu chuẩn chỉ số IP
Bảng tiêu chuẩn chỉ số IP
Hình ảnh minh họa cấp độ bảo vệ thiết bị điện
Hình ảnh minh họa cấp độ bảo vệ thiết bị điện

3. Ý nghĩa của từng chữ số trong chỉ số IP – bảng tiêu chuẩn IP

3.1 Ý nghĩa chữ số thứ nhất 

Chỉ sốBảo vệ thiết bị tránh khỏi sự xâm nhập của thiết bị vật dụng
0
  • Không bảo vệ
1
  • Tay, bàn tay
  • Các vật thể có đường kính lớn hơn 50mm
2
  • Ngón tay, đối tượng khác có kích thường trung bình 12mm
  • Các vật thể, vật dụng có đường kính trung bình 12mm, chiều dài 80mm
3
  • Bảo vệ thiết bị khỏi các đường 
  • Các vật dụng cứng, thể rắn có kích thước đường kính 2.5mm
4
  • Các vật dụng, dây có kích thước đường kính hoặc độ dày lớn 1mm
  • Vật thể rắn có kích thước đường kính lớn hơn 1mm
5
  • Ngăn chặn mọi sự xâm nhập của các vật thể, vật dụng.
  • Không ngăn chặn được bụi xâm nhập vào thiết bị nhưng không gây ảnh hưởng đến hoạt động

6

  • Bảo vệ hoàn toàn trước sự xâm nhập của vật thể, bụi

3.2 Ý nghĩa chữ số thứ hai 

Chỉ số thứ 2 bảo vệ khỏi sự xâm nhập của nước và các loại chất lỏng

Chỉ sốKhả năng bảo vệ thiết bị khỏi sự xâm nhập của nướcKhả năng bảo vệ trong thực tế
0Không bảo vệ
1Nước xâm nhập theo phương thẳng đứngBảo vệ thiết bị trong trường hợp nước nhỏ giọt nhẹ, không có mưa và gió bão đi kèm
2Bảo vệ thiết bị khi nước phun theo góc nghiêng 15 độ Thiết bị được lắp nghiêng 15 độ, nước xâm nhập theo phương thẳng đứngBảo vệ trong thời tiết có mưa và gió nhẹ
3Bảo vệ tốt khi các tia nước nhỏ xâm nhập vào Nước mưa hoặc nước vòi hoa sen phun vào thiết bị với góc nghiệp 60 độBảo vệ tốt trong mưa bão Trong trường hợp vòi nước phun mạnh
4Bảo vệ tốt khi nước phun theo mọi hướng khác nhauThiết bị được bảo vệ khi có nước phun 
5Bảo vệ tốt trước vòi phun nước áp lựcHoạt động tốt khi bị vòi phun nước áp lực lớn xâm nhập
6Bảo vệ thiết bị khỏi sóng nước lớn, vòi phun áp suất caoHoạt động tốt khi bị vòi phun áp suất cao phun vào
7Bảo vệ thiết bị khi bị ngâm trong nước với áp lực nhỏ ( độ sâu khoảng từ 0.15m – 1m )Thiết bị hoạt động trong các thùng chứa, bồn chứa nước nông
8Thiết bị chìm trong nước với áp suất cao trong thời gian nhất điệnThiết bị có thể làm việc, hoạt động tốt trong nước ở độ sâu cao, có áp lực lớn.

4. 10 tiêu chuẩn IP thường gặp ở thiết bị điện

4.1 Chỉ số IP 20 là gì?

  • Tiêu chuẩn IP20 được đánh giá là thiết bị có chỉ số IP thấp nhất hiện nay.
  • Thiết bị có thể chống lại những sự xâm nhập của những vật thể rắn như bàn tay, ngón tay,… với đường kính lớn hơn 12mm, chiều dài 80mm.
  • Thiết bị không có khả năng chống nước do chỉ số bảo vệ khỏi nước bằng 0.

4.2 Cấp bảo vệ IP21

Thiết bị đạt mức độ tiêu chuẩn IP21 có nghĩa là:

  • Có khả năng chống lại vật thể rắn ở mức 2, bảo vệ khỏi các vật có kích thước >12,5mm (ví dụ: ngón tay hoặc các vật thể tương tự).
  • Khả năng ngăn nước ở mức 1, bảo vệ khỏi loại nước nhỏ giọt theo phương thẳng đứng; tương đương hạt mưa rơi kích thước 1mm/phút.

4.3 Tiêu chuẩn IP40

  • Các thiết bị đạt tiêu chuẩn IP40 được đánh giá chất lượng cao khi có khả năng bảo vệ bên trong trước sự xâm nhập của các vật thể nhỏ.
  • Ngăn chặn sự xâm nhập của các vật thể rắn như đường dây, bụi,.. có kích thước đường kính lớn hơn 1mm.
  • Thiết bị có tiêu chuẩn IP40 không bảo vệ trước sự xâm nhập của nước.
  • Đa số các loại đèn LED nhà xưởng, đèn LED âm trần đều đạt tiêu chuẩn chỉ số IP40.

4.4 Chỉ số IP 43 là gì?

  • IP 43 là tiêu chuẩn chống bụi đạt mức 4; chống nước đạt mức 3. Thông thường những loại đèn đạt tiêu chuẩn IP43 chỉ phù hợp dùng trong nhà hoặc ngoài hành lang có mái che.
  • Đây là chỉ số không phổ biến trong ứng dụng thực tiễn vào sản xuất đèn LED.

4.5 Tiêu chuẩn Chống nước IP54 là gì?

  • Tiêu chuẩn IP54 để chỉ những thiết bị được bảo vệ an toàn trước những vật thể, vật dụng hoặc bụi bẩn mà không làm ảnh hưởng đến hoạt động.
  • Thiết bị có tiêu chuẩn IP54 được đánh giá chất lượng cao, độ bền tốt, chống nước, chống bụi hiệu quả. 

4.6 Tiêu chuẩn IP55

  • Chỉ số IP55 có ý nghĩa thiết bị đó có khả năng chống bụi hoàn toàn, ngăn chặn khỏi sự thâm nhập của các loại bụi, vật thể rắn có kích thước khác nhau.
  • Đặc biệt, thiết bị đạt tiêu chuẩn IP55 chịu được vòi phun áp lực ở các hướng khác nhau để bảo vệ trước sự xâm nhập của nước. 
  • Đây được coi là những thiết bị chất lượng cao, sử dụng được ở mọi môi trường khác nhau. 

4.7 Chỉ số IP65

  • Tiêu chuẩn IP 65 thể hiện thiết bị đó chống bụi hoàn toàn, chống lại mọi sự xâm nhập của các vật thể.
  • Thiết bị được bảo vệ và chịu được áp lực khi nhúng xuống nước trong một thời gian ngắn.
Tiêu chuẩn IP65 bảo vệ thiết bị an toàn cao
Tiêu chuẩn IP65 bảo vệ thiết bị an toàn cao

4.8 Tiêu chuẩn IP66  

  • Các thiết bị đạt tiêu chuẩn IP66 tức là chống bụi hoàn toàn.
  • Thiết bị có khả năng chịu nước tốt, bảo vệ khỏi sự xâm nhập của nước dù bị ngâm trong nước từ 0.15m – 1m, chịu được trời mưa bão. 
  • Các loại đèn LED âm nước, đèn LED hồ bơi đều có khả năng chịu nước tốt. 

4.9 Tiêu chuẩn IP68

  • Tiêu chuẩn IP68 được coi là tiêu chuẩn chống bụi, chống nước cao nhất cho các thiết bị cao cấp.
  • Thiết bị có khả năng chống nước, chống bụi hoàn hảo để có thể sử dụng ở mọi môi trường khác nhau.
Tiêu chuẩn IP cao nhất giúp chống nước và chống bụi hoàn hảo
Tiêu chuẩn IP cao nhất giúp chống nước và chống bụi hoàn hảo
  • Ví dụ đèn LED đạt tiêu chuẩn IP68 được xem là đèn LED chất lượng cao. Người dùng có thể lắp đặt ở nhiều không gian khác nhau, đặc biệt là các loại đèn LED ngoài trời. 

4.10 Chỉ số ip tủ điện

  • Tiêu chuẩn IP quy định cho tủ điện nhằm đảm bảo điều kiện cho hoạt động của tủ; đồng thời kéo dài độ bền, tuổi thọ cho tủ.
  • Tủ điện IP31 có khả năng chống vật thể rắn >2,5mm và chống giọt mưa rơi.
  • Tử điện IP42 chống sự xâm nhập của vật thể kích thước >1mm và bảo vệ khỏi nước rơi theo hướng đứng hoặc nghiêng.
  • Tủ IP65 là loại tủ được sử dụng phổ biến trong không gian nhà xưởng. Khả năng chống bụi, gió và mưa lớn.

5. Chỉ số IP của đèn LED bao nhiêu là đạt chuẩn?

5.1 Tiêu chuẩn IP quy định với đèn đường LED

  • Đèn đường LED là thiết bị chiếu sáng được lắp đặt tại các đường giao thông. Tức là thiết bị sẽ chịu ảnh hưởng rất lớn từ bụi, các loại vật thể cùng mưa gió và bão.
  • Do vậy, yêu cầu về tiêu chuẩn IP của đèn đường LED cao để đảm bảo đèn được bảo vệ tốt, tránh hỏng hóc để đảm bảo có tuổi thọ cao nhất.
Đèn đường led đạt tiêu chuẩn IP cao để chống bụi và mưa bão
Đèn đường LED đạt tiêu chuẩn IP cao để chống bụi và mưa bão
  • Tiêu chuẩn IP phù hợp cho đèn đường LED dao động từ IP65 – IP66. Hiện nay, đa số các loại đèn đường LED được sản xuất đạt tiêu chuẩn IP66. 

5.2 Tiêu chuẩn IP quy định cho đèn pha LED

  • Các loại đèn pha LED được đánh giá là đèn LED với nhiều công dụng phổ biến khác nhau. Đèn pha LED có thể được sử dụng để chiếu sáng trong nhà hoặc làm đèn pha chiếu sáng ngoài trời. 
  • Do vậy, với mỗi khu vực, môi trường khác nhau sẽ có yêu cầu về chỉ số IP khác nhau để đảm bảo đèn được bảo vệ tốt nhất với tuổi thọ cao. 
  • Các loại đèn pha LED sử dụng chiếu sáng ngoài trời cần có tiêu chuẩn IP66 trở lên. Như vậy, đèn LED có thể chống lại bụi, các loại vật dụng, côn trùng và mưa gió.
  • Đối với đèn pha LED lắp đặt trong nhà có thể sử dụng các loại đèn đạt tiêu chuẩn IP55 – IP65 do được bảo vệ khỏi các tác nhân từ môi trường tự nhiên. 

Xem thêm: Đừng mua đèn LED khi chưa biết 5 thông tin về hiệu suất chiếu sáng

5.3 Tiêu chuẩn IP quy định cho đèn LED âm nước

  • Đèn LED âm nước chính là những thiết bị đèn LED chiếu sáng được lắp đặt dưới nước như đèn hồ bơi,.. 
  • Do được lắp đặt dưới nước nên đèn có yêu cầu cao về khả năng chống nước hoàn hảo, chống lại bụi và các vật thể có trong nước.
Đèn hồ bơi cần có chỉ số IP68 chịu nước tối ưu
Đèn hồ bơi cần có chỉ số IP68 chịu nước tối ưu
  • Như vậy, đèn LED âm nước bắt buộc phải có tiêu chuẩn IP68 chống nước và bụi hoàn toàn. 
  • Đèn LED âm nước hoạt động tốt dưới nước với tuổi thọ cao, ít hỏng hóc.  

5.4 Tiêu chuẩn IP cho đèn LED nhà xưởng

  •  Đèn LED nhà xưởng được biết đến là thiết bị chiếu sáng trong các nhà xưởng rộng lớn, có mái che và được lắp đặt trên cao. 
  • Các loại đèn LED nhà xưởng hầu như không tiếp xúc với nước và tiếp xúc với các loại bụi nhỏ. 
Đèn led nhà xưởng không yêu cầu chỉ số IP cao
Đèn LED nhà xưởng không yêu cầu chỉ số IP cao
  • Khi chọn đèn LED lắp đặt cho nhà xưởng nên chọn đèn có tiêu chuẩn IP chống bụi trung bình và không cần chống nước. 
  • Tiêu chuẩn IP phù hợp cho đèn LED nhà xưởng là chỉ số IP40, IP55 được đánh giá phù hợp.

Tham khảo công suất bán chạy: 30+ đèn LED nhà xưởng 200w highbay bán chạy nhất 2023

5.5 Tiêu chuẩn IP cho đèn LED âm sàn

  • Đèn LED âm sàn, âm đất cũng là một trong những thiết bị được lắp đặt ở ngoài trời tại vị trí gần mặt đất nên sẽ có độ ẩm cao.
  • Do vậy, đèn LED âm đất cũng cần có tiêu chuẩn IP cao để chịu nước tốt. Tiêu chuẩn IP67 được đánh giá phù hợp với đèn âm đất. 

6. Cách xác định chỉ số IP của đèn LED

  • Người mua cần xác định được thông số IP của đèn khi mua để có lựa chọn phù hợp. 
  • Khi cần xác định thông số IP của đèn LED cần phải thông qua những kiểm tra, khảo sát hoặc thử nghiệm từ các cơ quan kiểm định chất lượng. 
  • Đèn LED có tiêu chuẩn IP sẽ đều có giấy chứng nhận đo lường, giấy chứng nhận của bên kiểm định.
  • Người mua chỉ cần yêu cầu bên bán đèn LED cung cấp các giấy chứng nhận liên quan. 

7. Ứng dụng của chỉ số IP

  • Tiêu chuẩn IP của một thiết bị giúp chọn mua sản phẩm dễ dàng hơn, lựa chọn được sản phẩm chất lượng hơn. 
  • Chọn được thiết bị có mức độ bảo vệ phù hợp với nhu cầu sử dụng, tiết kiệm chi phí đầu tư. 
  • Các thiết bị điện tử thường có thông số IP: đèn năng lượng mặt trời, các loại smartphone, đồng hồ đeo tay,…
  • Các loại đèn LED khác nhau: đèn LED ngoài trời, đèn phòng tắm, đèn phòng xông hơ, đèn LED nhà xưởng,…
Chỉ số IP ứng dụng trong chất lượng đèn led
Chỉ số IP ứng dụng trong chất lượng đèn LED
  • Tiêu chuẩn PI giúp phân loại thiết bị từ chất lượng đến chất lượng cao và hàng cao cấp. Người dùng dễ dàng lựa chọn được sản phẩm chính hãng, độ bền cao. 

Tham khảo khái niệm liên quan: Nhiệt độ màu là gì?

8. Mua đèn LED nhà xưởng có chỉ số IP đạt chuẩn ở đâu?

  • Đèn LED nhà xưởng cao cấp mang đến sản phẩm đa dạng công suất: đèn LED nhà xưởng 50w, 80w, 150w,..
  • Mọi sản phẩm đèn LED nhà xưởng cam kết có chứng nhận đạt tiêu chuẩn IP phù hợp với loại đèn. 
  • Đạt tiêu chuẩn từ IP40 – IP54 bảo vệ thiết bị khỏi bụi bẩn trong không gian nhà xưởng. 
Mua đèn led cao cấp từ Denlenhaxuongcaocap.com đảm bảo đạt tiêu chuẩn IP
Mua đèn LED cao cấp từ Denlenhaxuongcaocap.com đảm bảo đạt tiêu chuẩn IP
  • Sản phẩm cũng đạt tiêu chuẩn về chất lượng theo quy định của cơ quan quản lý: RoHS, CE,…

Thông tin tham khảo: RoHS là gì? Chỉ thị hạn chế chất nguy hiểm gì đối với đèn LED

  • Đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm tư vấn chính xác loại đèn có IP phù hợp với yêu cầu sử dụng của từng nơi lắp đặt.
  • Báo giá sản phẩm cạnh tranh với nhiều chương trình ưu đãi lớn, có nhiều chính sách vận chuyển để tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp, người mua. 
  • Dịch vụ bảo hành, sửa chữa đèn LED nhà xưởng uy tín giúp khách hàng luôn yên tâm khi sử dụng sản phẩm từ công ty HLB.

Nắm chắc những thông tin trên đây về chỉ số IP giúp bạn lựa chọn đèn LED phù hợp với mục đích sử dụng và không gian cần chiếu sáng. Tham khảo các dòng đèn LED nhà xưởng đạt tiêu chuẩn IP tại website: DenLEDnhaxuongcaocap.com. 

5/5 - (3 bình chọn)

Từ khóa » Chỉ Số Ip Của đèn Là Gì