Chi Tiết Thủ Tục Hành Chính - UBND Tỉnh Lào Cai
Có thể bạn quan tâm
Tỉnh Lào Cai
Dịch vụ hành chính công
Chi tiết thủ tục
Toàn trình Thủ tục đăng ký kết hôn lưu động
Ký hiệu thủ tục: 1.000593.000.00.00.H38 Lượt xem: 385- Thông tin chung
- Trình tự thực hiện
- Thành phần hồ sơ
- Yêu cầu, điều kiện
Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện | Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của hai bên nam, nữ. |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Tư pháp |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc. |
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức |
Kết quả thực hiện | Giấy chứng nhận kết hôn |
Lệ phí | 25.000 đồng Miễn phí đối với trường hợp đăng ký lần đầu. |
Phí | Theo QĐ |
Căn cứ pháp lý | - Luật hộ tịch năm 2014; - Luật hôn nhân và gia đình năm 2014; - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch; - Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch; - Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - Quyết định số 48/2014/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 của UBND tỉnh Lào Cai về việc thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai. |
- Công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã được giao nhiệm vụ đăng ký kết hôn lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ các loại mẫu Tờ khai, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động. - Tại địa điểm đăng ký kết hôn lưu động, công chức tư pháp - hộ tịch có trách nhiệm kiểm tra, xác minh về điều kiện kết hôn của các bên; hướng dẫn người dân điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký kết hôn. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu tiếp nhận. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký cấp 02 Giấy chứng nhận kết hôn cho người có yêu cầu. Công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung đăng ký vào Sổ đăng ký kết hôn; trao Giấy chứng nhận kết hôn cho các bên tại địa điểm đăng ký lưu động; cùng các bên kết hôn ký vào Sổ theo quy định. Tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký kết hôn ghi rõ “Đăng ký lưu động”. - Trường hợp người yêu cầu không biết chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trao Giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp - hộ tịch phải đọc lại nội dung Giấy chứng nhận kết hôn cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ đăng ký kết hôn.
1. Xuất trình: - Hộ chiếu hoặc CMND hoặc thẻ căn cước công dân do cơ quan có thẩm quyền cấp còn giái trị sử dụng. - Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thâm quyền - Trích lục ghi chú ly hôn (Đối với trường hợp đăng đăng ký kết hôn và đã có quyết định ly hôn của Tòa án). 2. Giấy tờ phải nộp: - Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định - Bản chính giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND xã/phường có thẩm quyền cấp. - Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đăng công tác học tập, lao động ở nước ngoài thì phải nộp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan địa diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lạnh sự ở nước ngoài cấp. Lưu ý: + Trong trường hợp một người cư trú tại xã, phường, thị trấn này, nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn khác, thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó; + Đối với cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang, thì thủ trưởng đơn vị của người đó xác nhận tình trạng hôn nhân. + Việc xác nhận tình trạng hôn nhân nói trên có thể xác nhận trực tiếp vào Tờ khai đăng ký kết hôn hoặc bằng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định của pháp luật + Việc xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng, kể từ ngày xác nhận.
File mẫu:
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn Tải về
Từ khóa » Phí Làm đăng Ký Kết Hôn
-
Thủ Tục đăng Ký Kết Hôn - Cổng Dịch Vụ Công Quốc Gia
-
Lệ Phí đăng Ký Kết Hôn Là Bao Nhiêu? - Luật Toàn Quốc
-
Lệ Phí đăng Ký Kết Hôn Bao Nhiêu Tiền?
-
Lệ Phí đăng Ký Kết Hôn Theo Quy định Hiện Nay (Cập Nhật 2022)
-
Khi đi đăng Ký Kết Hôn Trong Nước Có Phải Nộp Lệ Phí Gì Không? Vợ ...
-
Lệ Phí đăng Ký Kết Hôn? Lệ Phí Kết Hôn Với Người Nước Ngoài?
-
Lệ Phí đăng Ký Kết Hôn Theo Quy định Của Pháp Luật Năm 2022
-
Thủ Tục đăng Ký Kết Hôn: Hồ Sơ, Trình Tự Thế Nào? - LuatVietnam
-
Lệ Phí đăng Ký Kết Hôn - Ngân Hàng Pháp Luật
-
Lệ Phí Khi đăng Kí Kết Hôn Có Yếu Tố Nước Ngoài Tại UBND Quận/huyện
-
Thủ Tục đăng Ký Kết Hôn Có Yếu Tố Nước Ngoài - Dịch Vụ Công
-
Thủ Tục Đăng Ký Lại Kết Hôn
-
1. Thủ Tục đăng Ký Kết Hôn Có Yếu Tố Nước Ngoài