Lệ Phí đăng Ký Kết Hôn Là Bao Nhiêu? - Luật Toàn Quốc

LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

Câu hỏi của bạn:

     Chào Luật sư,

     Tôi sắp kết hôn ở xã, tôi muốn hỏi Lệ phí đăng ký kết hôn là bao nhiêu? Quy định về lệ phí đăng ký kết hôn tại văn bản nào?

Câu trả lời của Luật sư:

     Chào bạn!

     Trước tiên, xin trân trọng cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn đến phòng tư vấn pháp luật qua email – Luật Toàn Quốc. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

Cơ sở pháp lý:

  • Thông tư 179/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

Nội dung tư vấn

Khoản 5 Điều 3 Luật hôn nhân và gia đình quy định:

5. Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.

     Điều 1, Thông tư 179/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định như sau:

“b.1. Lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân

- Lệ phí hộ tịch là khoản thu đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật. Mức thu áp dụng tối đa đối với việc đăng ký hộ tịch tại từng cấp quản lý, như sau:

+ Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân cấp xã:

  • Khai sinh: Không quá 8.000 đồng.
  • Khai tử: Không quá 8.000 đồng.
  • Kết hôn: Không quá 30.000 đồng.
  • Nhận cha, mẹ, con: Không quá 15.000 đồng.
  • Cấp bản sao trích lục hộ tịch: Không quá 3.000 đồng/1 bản sao.
  • Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch: Không quá 15.000 đồng.
  • Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Không quá 15.000 đồng.

     Như vậy, cơ quan có thẩm quyền giải quyết việc đăng ký kết hôn của hai bạn sẽ được thu lệ phí. Lệ phí đăng ký kết hôn tại Ủy ban xã không được thu quá 30.000 đồng.

Lưu ý:

    Hiện nay, theo Điều 11 Luật hộ tịch quy định đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú trong nước thì được miễn lệ phí đăng ký kết hôn.

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về lệ phí đăng ký kết hôn:

Tư vấn qua điện thoại: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về lệ phí đăng ký kết hôn hoặc các vấn đề khác liên quan mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cư thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về địa chỉ: [email protected] chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

Tư vấn trực tiếp: Nếu bạn sắp xếp được công việc và thời gian bạn có thể đến trực tiếp Công ty Luật Toàn Quốc để được tư vấn. Lưu ý trước khi đến bạn nên gửi câu hỏi, tài liệu kèm theo và gọi điện đặt lịch hẹn tư vấn trước để Luật Toàn Quốc sắp xếp Luật Sư tư vấn cho bạn, khi đi bạn nhớ mang theo hồ sơ.

Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.    

Liên kết tham khảo:

  • Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 24/7: 1900.6178
  • Tổng đài tư vấn luật hôn nhân miễn phí 24/7: 1900.6178
  • Thủ tục ly hôn đơn phương
  • Thủ tục thuận tình ly hôn
  • Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài
  • Tư vấn tâm lý hôn nhân và gia đình
  • Tư vấn tranh chấp hôn nhân gia đình
  • Tư vấn ly hôn miễn phí 1900. 6500
  • Chia tài sản khi ly hôn
  • Thời hạn giải quyết ly hôn
  • Thẩm quyền giải quyết ly hôn

Từ khóa » Phí Làm đăng Ký Kết Hôn