Lệ Phí đăng Ký Kết Hôn Bao Nhiêu Tiền?
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký kết hôn là thủ tục đăng ký hộ tịch được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cấp huyện. Vậy, đăng ký kết hôn bao nhiêu tiền? Có lâu không?Câu hỏi: Khi tôi đi đăng ký kết hôn, Ủy ban nhân dân đã thu của tôi 01 triệu đồng trong khi đó hàng xóm của tôi thì được miễn phí. Tôi muốn hỏi việc thu này có đúng không? Nếu tôi đăng ký kết hôn bao lâu thì có?
Lệ phí đăng ký kết hôn là bao nhiêu?
Chào bạn. Theo Thông tư 106/2021/TT-BTC, lệ phí hộ tịch là khoản thu đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật, không bao gồm việc cấp bản sao trích lục hộ tịch.
Do bạn chưa nói rõ bạn đăng ký kết hôn ở cấp xã hay cấp huyện nên chúng tôi chia thành hai trường hợp sau:
1. Đăng ký kết hôn thực hiện tại Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xãTheo quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch 2014, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn. Nghĩa là các cặp đôi là công dân Việt Nam, đăng ký kết hôn tại Việt Nam thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên.
Còn theo Điều 11 Luật Hộ tịch, đăng ký hộ tịch trong những trường hợp sau đây được miễn lệ phí:
- Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;
- Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
Thông tư 106 cũng quy định đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn liên quan tới kết hôn, chỉ thu lệ phí trường hợp đăng ký lại kết hônNhư vậy, nếu công dân Việt Nam cư trú trong nước đăng ký kết hôn với nhau thì được miễn lệ phí đăng ký kết hôn (trước đây mức lệ phí này được quy định tối đa 30.000 đồng).
2. Đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
Theo quy định tại Điều 37 Luật Hộ tịch năm 2014, trong những trường hợp sau đây, nơi thực hiện việc đăng ký kết hôn cho các cặp nam, nữ là UBND cấp huyện:
- Công dân Việt Nam với người nước ngoài;
- Công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
- Công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
- Hai người nước ngoài khi có nhu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam (khoản 1 Điều 37 Luật Hộ tịch).
Theo Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC (sửa đổi bởi Thông tư 106/2021/TT-BTC), căn cứ điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu lệ phí phù hợp đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, gồm: đăng ký kết hôn mới, đăng ký lại kết hôn...Như vậy, lệ phí đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện do từng địa phương quy định.
Chẳng hạn, tại Hà Nội, Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện có mức phí 01 triệu đồng/việc. Tuy nhiên, việc đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật được miễn lệ phí.
Như vậy, tùy thuộc vào trường hợp của bạn và địa phương nơi bạn đăng ký kết hôn thì mới xác định được mức thu 01 triệu đồng với trường hợp của bạn có chính xác không.
Đăng ký kết hôn hết bao nhiêu tiền? (Ảnh minh họa)
Làm giấy đăng ký kết hôn bao lâu thì có?
Nếu hai bên nam nữ là công dân Việt Nam, kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật Hộ tịch, ngay sau khi nhận đủ giấy tờ quy định, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn, sau khi hai bên nam, nữ cùng ký vào giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp, hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã tổ chức trao giấy đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Nếu cần phải phải xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời gian giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
Như vậy, nếu đủ điều kiện thì thời gian cấp giấy đăng ký kết hôn là ngay sau khi nộp đủ hồ sơ; nếu phải xác minh thì thời hạn không quá 05 ngày làm việc.
Tuy nhiên, nếu bạn kết hôn có yếu tố nước ngoài và thực hiện tại UBND cấp huyện, khoản 2 Điều 38 Luật Hộ tịch năm 2015 quy định, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, công chức tư pháp hộ tịch xác minh, nếu đủ điều kiện thì báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện giải quyết.
Sau khi hai bên nam, nữ ghi việc kết hôn vào sổ hộ tịch, hai bên nam, nữ cùng ký vào sổ hộ tịch, giấy chứng nhận kết hôn thì chủ tịch UBND cấp huyện trao giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Như vậy, tối đa 05 ngày với trường hợp kết hôn tại UBND cấp xã và 15 ngày tại UBND cấp huyện, bạn sẽ nhận được giấy đăng ký kết hôn.Trên đây là giải đáp lệ phí đăng ký kết hôn bao nhiêu tiền? Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.
>> Đã đăng ký kết hôn nhưng muốn hủy có được không?
Từ khóa » Phí Làm đăng Ký Kết Hôn
-
Thủ Tục đăng Ký Kết Hôn - Cổng Dịch Vụ Công Quốc Gia
-
Lệ Phí đăng Ký Kết Hôn Là Bao Nhiêu? - Luật Toàn Quốc
-
Lệ Phí đăng Ký Kết Hôn Theo Quy định Hiện Nay (Cập Nhật 2022)
-
Khi đi đăng Ký Kết Hôn Trong Nước Có Phải Nộp Lệ Phí Gì Không? Vợ ...
-
Lệ Phí đăng Ký Kết Hôn? Lệ Phí Kết Hôn Với Người Nước Ngoài?
-
Lệ Phí đăng Ký Kết Hôn Theo Quy định Của Pháp Luật Năm 2022
-
Thủ Tục đăng Ký Kết Hôn: Hồ Sơ, Trình Tự Thế Nào? - LuatVietnam
-
Lệ Phí đăng Ký Kết Hôn - Ngân Hàng Pháp Luật
-
Lệ Phí Khi đăng Kí Kết Hôn Có Yếu Tố Nước Ngoài Tại UBND Quận/huyện
-
Thủ Tục đăng Ký Kết Hôn Có Yếu Tố Nước Ngoài - Dịch Vụ Công
-
Thủ Tục Đăng Ký Lại Kết Hôn
-
1. Thủ Tục đăng Ký Kết Hôn Có Yếu Tố Nước Ngoài
-
Chi Tiết Thủ Tục Hành Chính - UBND Tỉnh Lào Cai