Chính Sách ưu Tiên Trong Tuyển Sinh Đại Học Năm 2022
Có thể bạn quan tâm
truyenthong@hvnh.edu.vn
|
1900 561 595
Tìm Tư vấn trực tuyến Toggle navigation- Giới thiệu
- Lịch sử hình thành và phát triển
- Chiến lược phát triển Học viện Ngân hàng
- Hội đồng Học viện Ngân hàng
- Ban Giám đốc Học viện
- Lời chào mừng của Giám đốc
- Lãnh đạo Học viện qua các thời kỳ
- Cơ cấu tổ chức
- Ba công khai
- Năm học 2019-2020
- Năm học 2020-2021
- Năm học 2021-2022
- Năm học 2022-2023
- Năm học 2023-2024
- Bản đồ chỉ dẫn
- Trụ sở chính Hà Nội
- Phân hiệu Bắc Ninh
- Phân hiệu Phú Yên
- Cơ sở đào tạo Sơn Tây
- Cơ sở đào tạo bồi dưỡng Nghệ An
- Cơ sở đào tạo bồi dưỡng Vũng Tàu
- Tin tức
- Bản tin Học viện Ngân hàng
- Đảng bộ Học viện Ngân hàng
- Công đoàn Học viện Ngân hàng
- Tổ chức cán bộ
- Tuyển dụng
- Bảo đảm chất lượng giáo dục
- Đào tạo
- Quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Quy định Học viện Ngân hàng
- Quản lý đào tạo
- Chương trình đào tạo
- Nghiên cứu khoa học
- Bản tin nghiên cứu khoa học
- Nghiên cứu khoa học giảng viên
- Nghiên cứu khoa học sinh viên
- Các bài báo nghiên cứu quốc tế
- Hội đồng Giáo sư cơ sở
- Nghiên cứu chuyên đề
- Báo cáo hoạt động Khoa học công nghệ
- Hợp tác
- Hợp tác trong nước
- Hợp tác quốc tế
- Tuyển sinh
- Đại học
- Sau Đại học
- Đăng ký xét tuyển
- Đăng ký thi V-SAT
- Sinh viên
- Cổng thông tin sinh viên
- Cổng giao dịch điện tử
- Cổng thông tin việc làm
- Sinh viên tương lai
- Sinh viên hiện tại
- Cựu sinh viên
- Cơ hội học bổng
- Mức thu học phí
- Chế độ chính sách
- Cơ hội nghề nghiệp
- Trao đổi sinh viên
- Giáo dục và Pháp luật
- Tra cứu
- Văn bản - Quy chế
- Văn bằng - Chứng chỉ
- Nhập học trực tuyến
Bản tin
Bản tin
- Trang chủ |
- Thông tin tuyển sinh
Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh Đại học
Ngày 01/03/2024     50,691 lượt xem1. Ưu tiên theo khu vực tuyển sinh
Khu vực | Mô tả khu vực và điều kiện |
Khu vực 1 (KV1) | Các xã khu vực I, II, III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. |
Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) | Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3; |
Khu vực 2 (KV2) | Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1). |
Khu vực 3 (KV3) | Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. |
a) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;
b) Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp); nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng;
c) Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú:
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
d) Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
2. Ưu tiên theo đối tượng chính sách
Đối tượng | Mô tả đối tượng, điều kiện |
Nhóm UT1 | |
01 | Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học THPT hoặc trung cấp trên 18 tháng tại Khu vực 1. |
02 | Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen. |
03 | a) Thương binh, bệnh binh, người có "Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh; b) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1; c) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên; d) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định. |
04 | a) Thân nhân liệt sĩ; b) Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; c) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; d) Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; đ) Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng. |
Nhóm UT2 | |
05 | a) Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; b) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác; c) Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày ĐKXT. |
06 | a) Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01; b) Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; c) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%. |
07 | a) Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện; b) Người lao động ưu tú thuộc tất cả thành phần kinh tế từ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên được công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; c) Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên; d) Y tá, dược tá, hộ lý, y sĩ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, người có bằng trung cấp Dược đã công tác đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào đúng ngành tốt nghiệp thuộc lĩnh vực sức khỏe. |
a) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng ƯT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng ƯT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;
b) Mức điểm ưu tiên cho những đối tượng chính sách khác (được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành) do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định;
c) Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách quy định tại các điểm a, b khoản này chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất.
3. Các mức điểm ưu tiên được quy định trong Điều này tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi (không nhân hệ số); trường hợp phương thức tuyển sinh sử dụng thang điểm khác thì mức điểm ưu tiên được quy đổi tương đương.
4. Từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [ (30 - Tổng điểm đạt được) / 7,5 ] x Mức điểm ưu tiên |
Từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) sẽ giảm dần (công thức tính mức điểm ưu tiên thí sinh được hưởng = [(30 - tổng điểm đạt được của thí sinh)/7,5] x tổng điểm ưu tiên được xác định thông thường).
Như vậy, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên sẽ bắt đầu giảm dần đến 0 khi thí sinh đạt tổng 30 điểm/3 môn.
Theo Bộ GD&ĐT, từ năm 2023, thí sinh chỉ được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và 1 năm kế tiếp. Như vậy, nếu thí sinh tham gia xét tuyển đại học từ năm thứ 3 trở đi sau khi tốt nghiệp THPT thì sẽ không được cộng điểm ưu tiên khu vực. Việc áp dụng này không chỉ đối với thí sinh sử dụng phương thức xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT, mà còn với tất cả các phương thức xét tuyển khác; các trường khi tính điểm ưu tiên cho thí sinh để xét tuyển cần phải quy đổi ra thang điểm tương đương để xác định mức điểm ưu tiên phù hợp.
Thí sinh nộp minh chứng về đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên tại thời điểm đăng ký dự thi, điểm tiếp nhận chịu trách nhiệm về kết quả rà soát, xác nhận ưu tiên cho thí sinh, áp dụng điểm ưu tiên.
3. Quy định Giấy tờ xác nhận đối tượng ưu tiên (ban hành kèm theo Công văn 1515/BGDĐT-QLCL năm 2023) có hướng dẫn về minh chứng để được hưởng ưu tiên đối tượng trong tuyển sinh đại học.
Ý kiến
Tên *
Email *
Nội dung *
Gửi ý kiếnTin khác
Nhận diện xu hướng lựa chọn môi trường học sau Đại học hiện nay
Danh sách trúng tuyển, Thông báo nhập học và Kế hoạch đào tạo cao học khóa 26 (Đợt 2) - Tuyển sinh năm 2024 (Đợt 2)
Điều kiện học thạc sĩ và tiến sĩ tại Học viện Ngân hàng
Thông báo đăng ký ôn và thi Đánh giá năng lực ngoại ngữ đầu vào - Tuyển sinh sau đại học năm 2024 (Đợt 2)
Thông báo về việc đăng ký học theo khung tiến độ 3,5 năm dành cho tân sinh viên Khoá 27 Chương trình Chất lượng cao Học viện Ngân hàng
Thông tin tuyển sinh
Nhận diện xu hướng lựa chọn môi trường học sau Đại học hiện nay
Danh sách trúng tuyển, Thông báo nhập học và Kế hoạch đào tạo cao học khóa 26 (Đợt 2) - Tuyển sinh năm 2024 (Đợt 2)
Điều kiện học thạc sĩ và tiến sĩ tại Học viện Ngân hàng
Thông báo đăng ký ôn và thi Đánh giá năng lực ngoại ngữ đầu vào - Tuyển sinh sau đại học năm 2024 (Đợt 2)
Xem tất cả >Khoa & Bộ môn tương đương
Khoa Sau Đại học
Khoa Ngân hàng
Khoa Tài chính
Khoa Kế toán - Kiểm toán
Khoa Quản trị kinh doanh
Khoa Kinh doanh quốc tế
Khoa Công nghệ thông tin và Kinh tế số
Khoa Ngoại ngữ
Khoa Luật
Khoa Kinh tế
Khoa Giáo dục Quốc phòng và An ninh
Khoa Lý luận chính trị
Bộ môn Toán
Bộ môn Giáo dục thể chất
Phòng chức năng và các đơn vị tương đương
Văn phòng
Phòng Tổ chức cán bộ
Phòng Đào tạo
Phòng Tài chính - Kế toán
Phòng Quản trị
Phòng Công tác sinh viên
Phòng Công nghệ thông tin
Phòng Khảo thí và bảo đảm chất lượng
Phòng Thanh tra - Pháp chế
Phòng Tư vấn tuyển sinh và Phát triển TH
Tạp chí Kinh tế - Luật và Ngân hàng
Thư viện
Trạm Y tế
Văn phòng Đảng - Đoàn thể
Trung tâm Hỗ trợ đào tạo
Phân hiệu & Cơ sở đào tạo
Phân hiệu Bắc Ninh
Phân hiệu Phú Yên
Cơ sở đào tạo Sơn Tây
Đơn vị trực thuộc
Trường Đào tạo, Bồi dưỡng cán bộ
Viện Nghiên cứu khoa học Ngân hàng
Viện Đào tạo quốc tế
Đoàn thể
Đoàn Thanh niên
Hội Sinh viên
Khởi nghiệp
Cơ quan chủ quản
Ngân hàng Nhà nước
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Từ khóa » điểm ưu Tiên Khu Vực
-
Mức Cộng điểm ưu Tiên Theo Khu Vực Trong Tuyển ... - Báo Nhân Dân
-
Khu Vực 1,2,3 Là Gì? Phân Chia Khu Vực Tuyển Sinh đại Học Các Thí ...
-
Chính Sách Cộng điểm ưu Tiên Trong Tuyển Sinh đại Học, Cao đẳng ...
-
[2020] Đối Tượng ưu Tiên, điểm ưu Tiên Khu Vực Tuyển Sinh Đại Học ...
-
Tra Cứu đối Tượng ưu Tiên, điểm ưu Tiên Khu Vực Trong Kỳ Tuyển Sinh ...
-
Danh Mục Khu Vực ưu Tiên Trong Tuyển Sinh đại Học, Cao đẳng
-
Cách Tính điểm ưu Tiên đại Học 2022 Theo Quy Chế Mới - LuatVietnam
-
Cộng điểm ưu Tiên - Chỉnh Nhiều Lần Vẫn Chưa Hợp Lý - VnExpress
-
Điểm ưu Tiên Là Gì? Tất Tần Tật Về Cách Tính điểm ưu Tiên Xét Tuyển đại ...
-
Mức Cộng điểm ưu Tiên Theo Khu Vực Trong Tuyển Sinh đại Học
-
Điểm Cộng ưu Tiên Khu Vực Chỉ áp Dụng Cho Năm Thí Sinh Tốt Nghiệp ...
-
Tránh Việc Thí Sinh Cộng điểm ưu Tiên 2 Lần Trong Tuyển Sinh đại Học
-
Hồ Sơ Minh Chứng đối Tượng, Khu Vực ưu Tiên 2022