Hồ Sơ Minh Chứng đối Tượng, Khu Vực ưu Tiên 2022

Hồ sơ minh chứng đối tượng, khu vực ưu tiên 2024Giấy tờ xác nhận đối tượng ưu tiên 2024 căn cứ theo Phụ lục XI 1277/BGDĐT-QLCLMua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải tất cả các File chỉ từ 69.000đ. Tìm hiểu thêm Mua ngay Từ 69.000đ

Hồ sơ minh chứng đối tượng, khu vực ưu tiên - Các đối tượng ưu tiên, đối tượng thuộc khu vực ưu tiên luôn được hưởng các chính sách, ưu đãi của Nhà nước. Hồ sơ minh chứng đối tượng, khu vực ưu tiên gồm những gì?

Hồ sơ minh chứng đối tượng, khu vực ưu tiên là những giấy tờ cần phải chuẩn bị khi thực hiện Đề nghị điều chỉnh chế độ ưu tiên phải thực hiện thông qua Phiếu điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển. HoaTieu.vn xin hướng dẫn các thí sinh thi THPT Quốc gia chuẩn bị Hồ sơ minh chứng đối tượng, khu vực ưu tiên theo đúng quy định của pháp luật và Bộ Giáo dục & Đào tạo. Cùng HoaTieu.vn tìm hiểu nhé.

Hướng dẫn chuẩn bị minh chứng đối tượng ưu tiên 2024

  • 1. Hồ sơ minh chứng đối tượng, khu vực ưu tiên là gì 2024? 
  • 2. Hồ sơ để được hưởng ưu tiên theo đối tượng 2024
  • 3. Danh mục giấy tờ minh chứng đối tượng, khu vực ưu tiên cần chuẩn bị 2024
    • 3.1. Nhóm ưu tiên theo đối tượng
    • 3.2. Nhóm ưu tiên theo khu vực
  • 4. Khu vực ưu tiên 2024
  • 5. Điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực 2024
    • 5.1. Chính sách cộng điểm ưu tiên theo khu vực
    • 5.2. Chính sách cộng điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách
  • 6. Giấy chứng nhận khu vực ưu tiên lấy ở đâu?

1. Hồ sơ minh chứng đối tượng, khu vực ưu tiên là gì 2024?

Bộ Giáo dục & Đào tạo đã ban hành chính sách ưu tiên trong tuyển sinh theo đối tượng và khu vực với những mức điểm cộng khác nhau. Thí sinh căn cứ thời gian học tập tại trường THPT để có thể chọn và điền đúng mã trường theo các giai đoạn nhằm được hưởng đúng mức ưu tiên theo khu vực cũng như các chế độ ưu tiên khác như là con thương binh, liệt sỹ, quân nhân xuất ngũ, ...

Hồ sơ minh chứng đối tượng, khu vực ưu tiên là tập hợp các giấy tờ, tài liệu, thông tin chứng minh rằng thí sinh là đối tượng và thuộc khu vực được ưu tiên cộng điểm trong kì thi tốt nghiệp, thi Đại học THPT Quốc gia. Việc nộp đầy đủ và chính xác hồ sơ minh chứng này sẽ giúp các thí sinh được tính điểm đúng mức ưu tiên và cơ hội đậu vào trường mong muốn sẽ tăng lên.

2. Hồ sơ để được hưởng ưu tiên theo đối tượng 2024

Hồ sơ để được hưởng ưu tiên theo đối tượng năm 2024 bao gồm:

- Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên bảng photocopy;

- Đối với những thí sinh là dân tộc thiểu số. Để hưởng đối tượng ưu tiên phải có:

  • Giấy chứng nhận bản sao giấy khai sinh trên đó ghi rõ dân tộc thuộc dân tộc thiểu số (Giấy xác nhận đối tượng ưu tiên dân tộc)
  • Giấy xác nhận thông tin cư trú hoặc giấy tờ hợp pháp minh chứng thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng (tính đến ngày thi đầu tiên của Kỳ thi THPT Quốc gia) và được xác minh là dân tộc tại Khu vực 1, khu vực 2 trong thời gian học THPT.
  • Đối với những thí sinh thuộc gia đình có công với cách mạng hoặc con của người có công với cách mạng. Chuẩn bị giấy chứng nhận Quyết định trợ cấp. Phụ cấp đối với người có công của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thí sinh xuất trình bản chính của các giấy tờ nói trên để các trường đối chiếu khi làm thủ tục nhập học.
Hồ sơ để được hưởng ưu tiên theo đối tượng
Hồ sơ để được hưởng ưu tiên theo đối tượng

Tham khảo thêm:

  • Dân tộc thiểu số là gì? Danh sách các dân tộc thiểu số ở Việt Nam

3. Danh mục giấy tờ minh chứng đối tượng, khu vực ưu tiên cần chuẩn bị 2024

Danh mục giấy tờ minh chứng để được hưởng ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng trong tuyển sinh đại học được quy định tại Phụ lục XI Công văn 1277/BGDĐT-QLCL ngày 22/3/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:

3.1. Nhóm ưu tiên theo đối tượng

Danh mục giấy tờ xác minh đối tượng ưu tiên 2024

(Kèm theo Phụ lục XI Công văn số 1277/BGDĐT-QLCL ngày 22/3/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

TT

Quy chế tuyển sinh hiện hành

Minh chứng/cách thực hiện

II

Ưu tiên đối tượng (Phụ lục Quy chế tuyển sinh hiện hành)

II. 1

Đối tượng 01: Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học THPT hoặc trung cấp trên 18 tháng tại Khu vực 1.

Giấy khai sinh hoặc quyết định xác định lại dân tộc của cấp có thẩm quyền.

II.2

Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen.

Giấy xác nhận của đơn vị quản lý về thời gian làm việc và Bằng khen hoặc Quyết định công nhận là chiến sĩ thi đua cấp tỉnh.

II.3

Đối tượng 03:

a) Thương binh, bệnh binh, người có Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như th long binh;

b) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;

c) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;

d) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định.

a) Giấy chứng nhận thương binh, bệnh binh; Giấy chứng nhận hưởng chính sách như thương binh.

b) , c) Giấy xác nhận của đơn vị cử đi học từ cấp Trung đoàn (hoặc tương đương trở lên) trở lên hoặc bản sao Lệnh gọi nhập ngũ hoặc Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển xác nhận .

d) Quyết định xuất ngũ.

II.4

Đối tượng 04:

a) Thân nhân liệt sĩ;

b) Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

c) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;

d) Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;

đ) Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng.

a) Giấy khai sinh của thí sinh, và Giấy báo tử hoặc Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”; Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ (Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định 131/2021/NĐ-CP ); Quyết định cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp tiền tuất của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (nếu có).

b) Giấy khai sinh của thí sinh, và Giấy chứng nhận thương binh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định; hoặc Giấy chứng nhận được hưởng chính sách như thương binh có tỉ lệ mất sức lao động 81% trở lên do Phòng Lao động thương binh xã hội cấp.

c) Giấy khai sinh của thí sinh, và Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định hoặc Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp.

d) Giấy khai sinh của thí sinh, và Quyết định công nhận Anh hùng lực lượng vũ trang hoặc Quyết định công nhận Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến, đ) Giấy khai sinh của thí sinh, và Quyết định trợ cấp hàng tháng (do sở LĐTBXH cấp) của con người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học.

II.5

Đối tượng 05:

a) Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;

b) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác;c) Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày ĐKXT.
a) Giấy xác nhận của đơn vị cử đi học.b) Giấy xác nhận của đơn vị cử đi học từ cấp Trung đoàn (hoặc tương đương trở lên) trở lên hoặc bản sao Lệnh gọi nhập ngũ hoặc Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển xác nhận.c) Văn bản bổ nhiệm và Quyết định xuất ngũ.
II.6Đối tượng 06:a) Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;b) Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81 %;c) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%.a) Giấy khai sinh hoặc quyết định xác định lại dân tộc của cấp có thẩm quyền.b) Giấy khai sinh của thí sinh, và Giấy chứng nhận thương binh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định hoặc Giấy chứng nhận bệnh binh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định hoặc Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp.c) Giấy khai sinh của thí sinh, và Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học do cơ quan có thẩm quyền của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp hoặc Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp.
II.7Đối tượng 07:a) Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BL Đ TBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;b) Người lao động ưu tú thuộc tất cả thành phần kinh tế từ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên được công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;c) Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên;d) Y tá, dược tá, hộ lý, y sĩ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, người có bằng trung cấp Dược đã công tác đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào đúng ngành tốt nghiệp thuộc lĩnh vực sức khỏe.a) Giấy xác nhận "Khuyết tật nặng" của UBND xã/phường/thị trấn nơi thí sinh thường trú cấp.b) Bản sao danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân cấp tỉnh, cấp bộ trở lên; hoặc Bằng lao động sáng tạo (có quyết định kèm theo).c) Giấy xác nhận của đơn vị quản lý về thời gian làm việc và hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng.d) Bản sao văn bằng trung cấp Dược; Giấy xác nhận của đơn vị quản lý về thời gian làm việc và hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụn

Danh mục giấy tờ minh chứng đối tượng, khu vực ưu tiên cần chuẩn bị

3.2. Nhóm ưu tiên theo khu vực

Danh mục giấy tờ xác minh khu vực ưu tiên 2024

(Kèm theo Phụ lục XI Công văn số 1277/BGDĐT-QLCL ngày 22/3/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

TT Quy chế tuyển sinh hiện hành

Minh chứng/cách thực hiện

I

Ưu tiên khu vực

I.1

Theo khu vực của trường phổ thông

Thí sinh khai báo năm học lớp 10, 11, 12 trên Hệ thống. Hệ thống tự tính khu vực ưu tiên.

I.2

Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn. (Điểm c, khoản 1, Điều 7 Quy chế tuyển sinh hiện hành).

Thí sinh khai báo thời gian trên Hệ thống.

Thí sinh hưởng ưu tiên theo khu vực: KV1; KV2-NT; KV2

Thông thường nhóm ưu tiên theo khu vực sẽ được xét theo cả vùng nên giấy tờ này sẽ thực hiện theo thông báo của nhà trường nên học sinh không cần quá lo lắng, sẽ được hướng dẫn bởi giáo viên.

4. Khu vực ưu tiên 2024

Khu vực ưu tiên trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 được quy định Tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT.

Trong đó:

  • Khu vực 1 (KV1) gồm:

- Các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định được áp dụng trong thời gian thí sinh học THPT hoặc trung cấp;

- Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;

- Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

  • Khu vực 2 - nông thôn (KV2-NT) gồm:

Các địa phương không thuộc 3 khu vực KV1, KV2, KV3;

  • Khu vực 2 (KV2) gồm:

- Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;

- Các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1).

  • Khu vực 3 (KV3) gồm:

Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.

Hồ sơ ưu tiên theo khu vực gồm:

  • Bản sao Học bạ;
  • Giấy xác nhận thông tin cư trú

Ngoài ra các em hãy chuẩn bị thêm các giấy tờ sau để tăng tính xác thực trong một số trường hợp nhà trường yêu cầu thêm:

  • Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên bản Công chứng và
  • Bản sao công chứng Học bạ trung học phổ thông
  • Mẫu giấy xác nhận con thương binh, bệnh binh

5. Điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực 2024

Những đối tượng thuộc diện ưu tiên, khu vực được cộng điểm thế nào?
Những đối tượng thuộc diện ưu tiên, khu vực được cộng điểm thế nào?

Theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 22/7/2022 thay thế Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT và Thông tư 16/2021/TT-BGDĐT thì điểm cộng ưu tiên theo đối tượng và khu vực cụ thể như sau:

5.1. Chính sách cộng điểm ưu tiên theo khu vực

  • Khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm;
  • Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm;
  • Khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm;
  • Khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;

Trong đó khu vực tuyển sinh của thí sinh được xác định làm hai trường hợp là theo theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp) hoặc khu vực thường trú.

5.2. Chính sách cộng điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách

Căn cứ khoản 2 Điều 7 Quy chế Tuyển sinh ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định ưu tiên theo đối tượng chính sách như sau:

- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm

- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;

- Mức điểm ưu tiên cho những đối tượng chính sách khác (được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành) do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định;

- Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách được hưởng điểm ưu tiên nêu trên chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất.

Lưu ý: Căn cứ Điều 7 Quy chế kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT, từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên

Với công thức này, thí sinh đạt từ 22,5 điểm trở lên thì điểm ưu tiên sẽ được giảm dần đều cho đến khi điểm thi là 30 điểm thì điểm ưu tiên sẽ bằng 0.

Ví dụ để bạn đọc dễ hiểu hơn: Thí sinh A đạt 25 điểm tổng điểm của 3 môn, A được xét điểm ưu tiên là khu vực 1 (0,75 điểm). Theo quy chế mới thì do A đạt trên 22,5 điểm nên theo công thức điểm ưu tiên của A sẽ là:

Điểm ưu tiên = (30-25) / 7,5 x 0,75 = 0,5 (điểm)

Như vậy tổng điểm sau khi cộng điểm ưu tiên là 25,5 điểm (trong khi quy chế cũ năm 2022 là 25,75 điểm)

Để nắm rõ chi tiết điểm công ưu tiên cho các thí sinh thi đại học, cao đẳng năm 2024, mời các bạn tham khảo bài viết sau:

  • Điểm ưu tiên khu vực 2024
  • Tra cứu khu vực ưu tiên 2024

6. Giấy chứng nhận khu vực ưu tiên lấy ở đâu?

Theo quy định tại Mục 5 Hướng dẫn ghi Phiếu đăng ký dự thi kỳ thi tốt nghiệp THPT Công văn số 1277/BGDĐT-QLCL có đề cập đến việc xác nhận khu vực ưu tiên như sau:

  • Mã tỉnh/thành phố, mã huyện/quận và mã xã/phường chỉ đối với các xã/phường thuộc Khu vực 1 sẽ do Bộ GDĐT quy định. Thí sinh cần tra cứu tại nơi đăng ký dự thi để ghi đúng mã tỉnh/thành phố, mã huyện/quận, mã xã/phường nơi thí sinh có nơi thường trú hiện tại vào các ô tương ứng ở bên phải. Thí sinh không có nơi thường trú tại xã Khu vực 1 thì bỏ trống ô mã xã.
  • Sau khi điền đủ các mã đơn vị hành chính vào các ô, thí sinh ghi rõ tên xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố vào dòng trống.
  • Đối tượng thí sinhcó nơi thường trú trên 18 tháng tại khu vực 1,  bằng cách tích vào ô: “Nơi thường trú trên 18 tháng ở khu vực 1”.
  • Hoặc đối tượng thí sinh có nơi thường trú trên 18 tháng ở xã đặc biệt khó khăn, xã có thôn đặc biệt khó khăn trong thời gian học THPT thì tích vào ô: “Nơi thường trú trên 18 tháng ở xã đặc biệt khó khăn”. 
  • Nếu thí sinh đáp ứng cả 2 điều kiện trên thì tích cả 2 ô.
  • Còn đối với thí sinh thuộc diện ưu tiên đối tượng hoặc khu vực có liên quan đến nơi thường trú, phải khai thời gian có nơi thường trú trên 18 tháng ở khu vực 1 (xã khó khăn hoặc xã đặc biệt khó khăn) hoặc trên 18 tháng ở xã đặc biệt khó khăn trong thời gian học trung học phổ thông hoặc trung cấp, ví dụ: 28 tháng, từ ngày 01/01/2021 đến ngày 01/05/2024.

=> Như vậy, đối với thí sinh đăng ký theo nơi thường trú thì có thể thực hiện việc xác nhận khu vực ưu tiên bằng cách điền trực tiếp vào Phiếu đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT mà không cần phải đến cơ quan địa phương để xin giấy xác nhận.

Hoa Tiêu vừa gửi đến bạn đọc những hồ sơ minh chứng đối tượng, khu vực ưu tiên năm 2024 để được hưởng các chế độ khi xét tuyển đại học, giúp các bạn thực hiện ước mơ của mình dễ dàng hơn. Để được hưởng các điểm cộng, các bạn nên chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ nêu trên. 

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên Hỏi đáp pháp luật.

Các bài viết liên quan:

  • Khi nào đăng ký thi THPT quốc gia 2024?
  • Hồ sơ đăng ký thi tốt nghiệp THPT 2024 mới nhất

Từ khóa » điểm ưu Tiên Khu Vực