Cho Hình Chóp S.ABCD Với đáy ABCD Là Hình Thang Vuông Tại A Và D...

Đăng nhập Facebook GOOGLE Google IMG

CHỌN BỘ SÁCH BẠN MUỐN XEM

Hãy chọn chính xác nhé!

Trang chủ Lớp 11 Toán

Câu hỏi:

21/07/2024 19,042

Cho hình chóp S.ABCD với đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D , có AD =CD=a, AB=2a. Cạnh bên SA vuông góc với đáy (ABCD), E là trung điểm của AB. Chỉ ra mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:

A. CE⊥(SAB).

B. CB⊥(SAC).

C. Tam giác SDC vuông tại D.

D. CE⊥(SDC).

Đáp án chính xác Xem lời giải Xem lý thuyết Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng có đáp án Bắt Đầu Thi Thử

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

VietJack

VietJack

VietJack

Câu trả lời này có hữu ích không?

2 0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, cạnh bên SA⊥(ABC). Mặt phẳng (P) đi qua trung điểm M của AB và vuông góc với SB cắt AC,SC,SB lần lượt tại N,P,Q. Tứ giác MNPQ là hình gì ?

Xem đáp án » 03/08/2021 4,702

Câu 2:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Cạnh bên SA vuông góc với mp(ABCD). Gọi (α) là mặt phẳng qua A và vuông góc với SB. Mặt phẳng (α) cắt hình chóp theo thiết diện là hình gì ?

Xem đáp án » 03/08/2021 3,515

Câu 3:

Cho hình chóp đều S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, tâm O, đường cao AA'; SO = 2a. Gọi M là điểm thuộc đoạn OA' (M ≠A';M ≠O). Mặt phẳng (α) đi qua M và vuông góc với AA'. Đặt AM = x. Tính diện tích S của thiết diện tạo bởi (α) với hình chóp S.ABC.

Xem đáp án » 03/08/2021 3,025

Câu 4:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB = a, AD=a3. Cạnh bên SA = 2a và vuông góc với đáy. Mặt phẳng (α) đi qua A vuông góc với SC. Tính diện tích S của thiết diện tạo bởi (α) với hình chóp đã cho.

Xem đáp án » 03/08/2021 2,841

Câu 5:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, mặt bên SAB là tam giác đều và SC= a2. Gọi H,K lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AD. Khẳng định nào sau đây là sai?

Xem đáp án » 02/08/2021 2,561

Câu 6:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và ABC^=600. Hình chiếu vuông góc của điểm S lên mặt phẳng (ABCD) trùng với trọng tâm tam giác ABC. Gọi φ là góc giữa đường thẳng SB với mặt phẳng (SCD), tính sinφ biết rằng SB=a.

Xem đáp án » 02/08/2021 2,100

Câu 7:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a.Cạnh bên SA vuông góc với mp(ABCD),SA= a2. Gọi (α) là mặt phẳng qua A và vuông góc với SB. Mặt phẳng (α) cắt hình chóp theo một thiết diện có diện tích S. Tính S theo a.

Xem đáp án » 03/08/2021 1,858

Câu 8:

Cho hình chóp S.ABC có BSC^=1200,CSA^=600,ASB^=900, SA=SB=SC. Gọi I là hình chiếu vuông góc của S lên mp(ABC). Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau

Xem đáp án » 02/08/2021 748

Câu 9:

Cho lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy là tam giác đều, chiều cao bằng 12 cạnh đáy. Thiết diện của hình lăng trụ và mặt phẳng qua B' vuông góc với A'C là

Xem đáp án » 03/08/2021 391 Xem thêm các câu hỏi khác »

LÝ THUYẾT

Mục lục nội dung

Xem thêm

I. Định nghĩa

- Đường thẳng d được gọi là vuông góc vơi mặt phẳng (α) nếu d vuông góc với mọi đường thẳng a nằm trong mặt phẳng (α).

Bài 3 : Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (ảnh 1)

- Khi d vuông góc với (α) ta còn nói (α) vuông góc với d hoặc d và (α) vuông góc với nhau và kí hiệu là d ⊥(α)

II. Điều kiện để đường thẳng vuông góc mặt phẳng

- Định lí: Nếu một đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau cùng thuộc một mặt phẳng thì nó vuông góc với mặt phẳng ấy.

- Hệ quả. Nếu một đường thẳng vuông góc với hai cạnh của một tam giác thì nó cũng vuông góc với cạnh thứ ba của tam giác đó.

Ví dụ 1. Cho tứ diện ABCD có hai tam giác ABC và ABD là các tam giác đều. Gọi I là trung điểm của AB. Chứng minhh AB vuông góc với mặt phẳng (CDI).

Lời giải

Bài 3 : Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (ảnh 1)

Khi đó; AB⊥(CDI) trong đó I là trung điểm của AB.

Thật vậy, vì ABC và ABD là các tam giác đều nên đường trung tuyến đồng thời là đường cao :

CI⊥AB;  DI⊥AB.

Suy ra AB⊥(CDI).

III. Tính chất.

- Tính chất 1. Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.

- Mặt phẳng trung trực của một đoạn thẳng.

Người ta gọi mặt phẳng đi qua trung điểm I của đoạn thẳng AB và vuông góc với đường thẳng AB là mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB.

- Tính chất 2. Có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước.

IV. Liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng.

- Tính chất 1.

a) Cho hai đường thẳng song song.Mặt phẳng nào vuông góc với đường thẳng này thì cũng vuông góc với đường thẳng kia.

b) Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.

Bài 3 : Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (ảnh 1)

- Tính chất 2.

a) Cho hai mặt phẳng song song. Đường thẳng nào vuông góc với mặt phẳng này thì cũng vuông góc với mặt phẳng kia.

b) Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau.

Bài 3 : Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (ảnh 1)

- Tính chất 3.

a) Cho đường thẳng a và mặt phẳng (α) song song với nhau. Đường thẳng nào vuông góc với (α) thì cũng vuông góc với a.

b) Nếu một đường thẳng và một mặt phẳng ( không chứa đường thẳng đó) cùng vuông góc với một đường thẳng khác thì chúng song song với nhau.

Bài 3 : Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (ảnh 1)

Ví dụ 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông và SA⊥(ABCD). Gọi I; J; K lần lượt là trung điểm của AB, BC và SB. Chứng minh:

a) (IJK) // (SAC).

b) BD⊥(SAC)

c) BD⊥(IJ​K)

Lời giải:

Bài 3 : Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (ảnh 1)

a) Tam giác ABC có IJ Là đường trung bình của tam giác nên IJ // AC (1)

Tam giác SAB có IK là đường trung bình của tam giác nên IK// SA (2)

Từ (1) và (2) suy ra: (IJK) // (SAC) .

b) Do BD⊥  AC;  BD⊥SA

Mà BD, AC ⊂ (SAC)

nên BD⊥(SAC)

c)Do BD⊥(SAC) và (IJK) // ( SAC)

nên BD⊥(IJ​K) .

V. Phép chiếu vuông góc và định lí ba đường vuông góc.

1. Phép chiếu vuông góc.

Cho đường thẳng ∆ vuông góc với mặt phẳng (α). Phép chiếu song song theo phương của ∆ lên mặt phẳng (α) được gọi là phép chiếu vuông góc lên mặt phẳng (α).

Bài 3 : Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (ảnh 1)

Nhận xét: Phép chiếu vuông góc lên một mặt phẳng là trường hợp đặc biệt của phép chiếu song song nên có đầy đủ các tính chất của phép chiếu song song.

2. Định lí ba đường vuông góc.

Cho đường thẳng a nằm trong mặt phẳng (α) và b là đường thẳng không thuộc (α) đồng thời không vuông góc với (α). Gọi b’ là hình chiếu vuông góc của b trên (α). Khi đó, a vuông góc với b khi và chỉ khi a vuông góc với b’.

3. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.

Định nghĩa:

Cho đường thẳng d và mặt phẳng (α).

+ Trường hợp đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (α) thì ta nói rằng góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (α) bằng 90°.

+ Trường hợp đường thẳng d không vuông góc với mặt phẳng (α) thì góc giữa d và hình chiếu d’ của nó trên (α) gọi là góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (α).

Khi d không vuông góc với (α) thì d cắt (α) tại điểm O, ta lấy một điểm A tùy ý trên d khác điểm O. Gọi H là hình chiếu vuông góc của A lên (α) và là góc giữa d và (α) thì AOH^  =  φ

Bài 3 : Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (ảnh 1)

- Chú ý: Nếu φ là góc giữa d và mặt phẳng (α) thì ta luôn có: 00  ≤φ≤  900.

Ví dụ 3. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cạnh huyền BC = a. Hình chiếu vuông góc của S lên ( ABC) trùng với trung điểm BC. Biết SB = a. Tính số đo của góc giữa SA và ( ABC).

Lời giải:

Bài 3 : Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (ảnh 1)

Gọi H là trung điểm của BC.

Vì tam giác ABC vuông góc tại A có đường trung tuyến AH nên suy ra

AH=BH=CH=12BC=a2

Ta có: SH⊥ABC⇒SH=SB2−BH2=a32.

SA,ABC^=  (SA;  AH)=SAH^=α

⇒tanα=SHAH=3⇒α=60°

Đề thi liên quan

Xem thêm »
  • Trắc nghiệm tổng hơp Toán 11 (có đáp án) 76 đề 22949 lượt thi Thi thử
  • Trắc nghiệm Đề thi Toán 11 (có đáp án) 17 đề 8267 lượt thi Thi thử
  • Trắc nghiệm Toán 11 Ôn tập chương 1: Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác (có đáp án) 12 đề 4836 lượt thi Thi thử
  • Trắc nghiệm Toán 11 Ôn tập chương 4: Giới hạn (có đáp án) 7 đề 4059 lượt thi Thi thử
  • Trắc nghiệm Toán 11 Bài 3: Một số phương trình lượng giác thường gặp (có đáp án) 8 đề 3782 lượt thi Thi thử
  • Trắc nghiệm Toán 11 Ôn tập chương 5: Đạo hàm (có đáp án) 11 đề 3715 lượt thi Thi thử
  • Trắc nghiệm Toán 11 Ôn tập chương 2: Tổ hợp - Xác suất (có đáp án) 15 đề 3198 lượt thi Thi thử
  • Trắc nghiệm Toán 11 Bài 1: Hàm số lượng giác (có đáp án) 6 đề 3132 lượt thi Thi thử
  • Trắc nghiệm Toán 11 Bài 2: Phương trình lượng giác cơ bản (có đáp án) 6 đề 3064 lượt thi Thi thử
  • Trắc nghiệm Biến cố và xác suất của biến cố có đáp án 4 đề 3042 lượt thi Thi thử
Xem thêm » Hỏi bài

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
  • Một vòng quay trò chơi có bán kính 57 m, trục quay cách mặt đất 57,5 m, quay đều mỗi vòng hết 15 phút. Khi vòng quay quay đều, khoảng cách h (m) từ một cabin gắn tại điểm A của vòng quay đến mặt đất được tính bởi công thức:

    \(h\left( t \right) = 57\sin \left( {\frac{{2\pi }}{{15}}t - \frac{\pi }{2}} \right) + 57,5\)

    với t là thời gian quay của vòng quay tính bằng phút (t ≥ 0) (Hình 12).

    Khi quay một vòng lần thứ nhất tính từ thời điểm t = 0 (phút), tại thời điểm nào của t thì cabin ở vị trí cao nhất? Ở vị trí đạt được chiều cao là 86 m?

    Một vòng quay trò chơi có bán kính 57 m Khi quay một vòng lần thứ nhất tính từ (ảnh 1) 249 18/04/2024 Xem đáp án
  • Một vòng quay trò chơi có bán kính 57 m, trục quay cách mặt đất 57,5 m, quay đều mỗi vòng hết 15 phút. Khi vòng quay quay đều, khoảng cách h (m) từ một cabin gắn tại điểm A của vòng quay đến mặt đất được tính bởi công thức:

    \(h\left( t \right) = 57\sin \left( {\frac{{2\pi }}{{15}}t - \frac{\pi }{2}} \right) + 57,5\)

    với t là thời gian quay của vòng quay tính bằng phút (t ≥ 0) (Hình 12).

    Khi t = 0 (phút) thì khoảng cách từ cabin đến mặt đất bằng bao nhiêu?

    Một vòng quay trò chơi có bán kính 57 m Khi t = 0 (phút) thì khoảng cách từ cabin  (ảnh 1) 137 18/04/2024 Xem đáp án
  • Một vòng quay trò chơi có bán kính 57 m, trục quay cách mặt đất 57,5 m, quay đều mỗi vòng hết 15 phút. Khi vòng quay quay đều, khoảng cách h (m) từ một cabin gắn tại điểm A của vòng quay đến mặt đất được tính bởi công thức:

    \(h\left( t \right) = 57\sin \left( {\frac{{2\pi }}{{15}}t - \frac{\pi }{2}} \right) + 57,5\)

    với t là thời gian quay của vòng quay tính bằng phút (t ≥ 0) (Hình 12).

    Tính chu kì của hàm số h(t)?

    Một vòng quay trò chơi có bán kính 57 m Tính chu kì của hàm số h(t) (ảnh 1) 120 18/04/2024 Xem đáp án
  • Từ đồ thị hàm số y = sin x, tìm:

    Các khoảng giá trị của x để hàm số y = sin x nhận giá trị dương. 127 18/04/2024 Xem đáp án
  • Từ đồ thị hàm số y = sin x, tìm:

    Các giá trị của x để sin x = \(\frac{1}{2}\);

    120 18/04/2024 Xem đáp án
  • Từ đồ thị hàm số y = cos x, cho biết:

    Có bao nhiêu giá trị của x trên khoảng \(\left( { - \frac{{9\pi }}{2}; - \frac{{3\pi }}{2}} \right)\) để cos x = 0.

    114 18/04/2024 Xem đáp án
  • Từ đồ thị hàm số y = cos x, cho biết:

    Có bao nhiêu giá trị của x trên đoạn [ – 5π; 0] để cos x = 1;

    117 18/04/2024 Xem đáp án
  • Xét sự biến thiên của mỗi hàm số sau trên các khoảng tương ứng:

    y = cosx trên khoảng (19π; 20π), (– 30π; – 29π).

    120 18/04/2024 Xem đáp án
  • Xét sự biến thiên của mỗi hàm số sau trên các khoảng tương ứng:

    y = sin x trên khoảng \(\left( { - \frac{{19\pi }}{2};\, - \frac{{17\pi }}{2}} \right),\,\,\left( { - \frac{{13\pi }}{2};\, - \frac{{11\pi }}{2}} \right)\);

    119 18/04/2024 Xem đáp án
  • Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của các hàm số:

    \(y = \frac{1}{{4 - \sin x}}\).

    125 18/04/2024 Xem đáp án
Xem thêm »

Từ khóa » Hình Chóp Có đáy Là Hình Thang Vuông Tại A Và D