Chọn 1 Hợp Chất Duy Nhất để Phân Biệt 4 Chất Bột Màu Trắng: K2O ...
Có thể bạn quan tâm
- Khóa học
- Trắc nghiệm
- Câu hỏi
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Hỏi đáp
- Giải BT
- Tài liệu
- Đề thi - Kiểm tra
- Giáo án
- Games
- Đăng nhập / Đăng ký
- Khóa học
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Câu hỏi
- Hỏi đáp
- Giải bài tập
- Tài liệu
- Games
- Nạp thẻ
- Đăng nhập / Đăng ký
Chọn 1 hợp chất duy nhất để phân biệt 4 chất bột màu trắng: K2O, BaO, P2O5, SiO2
Loga Hóa Học lớp 12 0 lượt thích 1506 xem 1 trả lời Thích Trả lời Chia sẻ anhthien2806Dùng dung dịch (NH4)2CO3 làm thuốc thử.
+ Có khí mùi khai là K2O:
K2O + H2O —> KOH
KOH + (NH4)2CO3 —> K2CO3 + NH3 + H2O
+ Có khí mùi khai và kết tủa trắng là BaO:
BaO + H2O —> Ba(OH)2
Ba(OH)2 + (NH4)2CO3 —> BaCO3 + NH3 + H2O
+ Có khí không mùi là P2O5:
P2O5 + H2O —> H3PO4
H3PO4 + (NH4)2CO3 —> (NH4)3PO4 + CO2 + H2O
+ Không tan là SiO2.
Vote (0) Phản hồi (0) 5 năm trước Xem hướng dẫn giảiCác câu hỏi liên quan
Đốt cháy hoàn toàn một luọng lưu huỳnh trong bình kín chứa hỗn hợp khí A gồm N2, O2 và SO2 có tỷ lệ số mol là 3 : 1 : 1. Sau khi kết thúc phản ứng thu dược hốn hợp khí B có tỉ khối so với hỗn hợp khí A là d. Hãy xác định khoảng giá trị của d.
Dung dịch X chứa NaHCO3 và Na2CO3. Dung dịch Y chứa HCl 1,5M và H2SO4 1,0M. Thực hiện 2 thí nghiệm sau:
+ Cho từ từ 100ml dung dịch X vào 100ml dung dịch Y thu được 5,6 lít CO2.
+ Cho từ từ 100ml dung dịch Y vào 100ml dung dịch X thu được 3,36 lít CO2. Cho Ba(OH)2 vào dung dịch sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 52,85 gam B. 62,70 gam C. 92,25 gam D. 121,80 gam
Hòa tan hoàn toàn 38,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch chứa 2,4 mol HNO3, sau khi các kim loại tan hết thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và V lít (ở đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí là NO2 và NO (trong đó số mol của khí này gấp đôi số mol của khí kia). Cho 1000 ml dung dịch KOH 1,7M vào Y thu được kết tủa D và dung dịch E. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 52 gam chất rắn F. Cô cạn cẩn thận E thu được chất rắn G. Nung G đến khối lượng không đổi, thu được 138,7 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 20,16. B. 22,40. C. 17,92. D. 11,20.
A là một oxit sắt. Nếu cho m gam A hòa tan trong H2SO4 loãng cần a mol H2SO4. Mặt khác cũng hòa tan m gam A trong H2SO4 đặc nóng cần b mol H2SO4 (chỉ giải phóng SO2). Biết b – a = số mol oxit sắt trong m gam A. Xác định công thức của oxit
Cho 5,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và FeS2 tác dụng với V lít dung dịch HNO3 1M dư, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và 4,704 lít NO2 (đktc) sản phẩm khử duy nhất. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 270 ml dung dịch NaOH 1M thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 0,46 B. 0,48 C. 0,52 D. 0,54
Hỗn hợp X chứa lysin, axit glutamic, alanin và hai amin no, đơn chức mạch hở. Cho m gam X phản ứng với dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 8,33) gam muối. Để tác dụng hết với các chất trong Y cần dùng dung dịch chứa 0,28 mol NaOH. Mặc khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 0,6675 mol O2 thu được 1,16 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Giá trị gần nhất của m là
A. 13,0. B. 12,5. C. 14,0. D. 13,5.
Cho 35,2 gam hỗn hợp X gồm phenyl fomat, propyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat, etyl phenyl oxalat tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, có 0,4 mol NaOH tham gia phản ứng, thu được dung dịch chứa m gam muối và 10,4 gam hỗn hợp ancol Y. Cho 10,4 gam Y tác dụng hết với Na, thu được 2,24 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 40,8. B. 39,0. C. 37,2. D. 41,0.
Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là
A. 29,25%. B. 38,76%. C. 40,82%. D. 34,01%.
Cho từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,4 mol HCl vào dung dịch chứa 0,3 mol Na2CO3 và 0,15 mol KHCO3 thu được dung dịch X. Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch X?
Hãy viết các phương trình phản ứng khi cho isopren tác dụng với HBr theo tỉ lệ mol 1 : 1?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê Loga Team
Từ khóa » Nhận Biết K2o Bao P2o5 Sio2
-
Nhận Biết K2O, BaO, P2O5, SiO2 Chỉ Dùng 1 Hóa Chất Câu Hỏi ...
-
K2O, BaO, P2O5, SiO2 - Hoc24
-
K2O,BaO,P2O5,SiO2.Dùng Một Hóa Chất Tự Trọn,hãy Nhận Biết Các ...
-
Môn Hóa Học Lớp 9 Nhận Biết K2O, BaO, P2O5, SiO2 Chỉ Dùng 1 ...
-
Môn Hóa Học Lớp 9 Trình Bày Pp Hoá Học Nhận Biết 4 Chất
-
Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Hoá Học 8, 9 - Trường THCS Năng Yên
-
Cho Các Oxit Sau: K2O MgO CaO CuO P2O5 SiO2 Na2O BaO Dãy Ox
-
Trình Bày Cách Nhận Biết Các Chất Rắn: CaO, SiO2, K2O, P2O5, NaCl
-
Nhận Biết Các Chất Rắn Bao, P2O5, Na2O,SiO2 - Vũ Hải Yến
-
Nhận Biết Các Chất BaO, SiO2, MgO - Lê Tường Vy
-
A) BaCO3, MgCO3, NaCl ,Na2CO3, ZnCl2 B) K2O, BaO, P2O5, SiO2
-
Trình Bày Phương Pháp Hoá Học để Phân Biệt Các Chất Rắn Sau.Cao ...
-
Chương I: ôxit- Axit - Giáo Án, Bài Giảng