Chủ Nghĩa Duy Vật Biện Chứng – Wikipedia Tiếng Việt

Một phần của loạt bài về
Chủ nghĩa Marx
Karl Marx và Friedrich Engels
Công trình lý luận
  • Các bản thảo kinh tế và triết học 1844
  • Tình cảnh giai cấp công nhân Anh
  • Hệ tư tưởng Đức
  • Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản
  • Ngày 18 tháng sương mù của Louis Bonaparte
  • Grundrisse
  • Tư bản
  • Phê phán cương lĩnh Gotha
  • Biện chứng của tự nhiên
  • Nguồn gốc gia đình, chế độ tư hữu và nhà nước
  • Chủ nghĩa đế quốc, giai đoạn tột cùng của chủ nghĩa tư bản
  • Làm gì?
  • Tích lũy tư bản
  • Bút ký triết học
  • Nhà nước và cách mạng
  • Các tiểu luận về thuyết giá trị của Marx
  • Lịch sử và ý thức giai cấp
  • Bút ký trong tù
  • Những người Jacobin đen
  • Về mâu thuẫn
  • Về thực hành
  • Cương lĩnh về triết học lịch sử
  • Biện chứng của khai sáng
  • Phê phán kinh tế Liên Xô
  • Cuộc cách mạng dài
  • Kẻ khốn cùng của Trái Đất
  • Đọc Tư bản
  • Tư bản độc quyền
  • Xã hội diễn cảnh
  • Lý thuyết sư phạm phê phán
  • Ideology and Ideological State Apparatuses
  • Ways of Seeing
  • How Europe Underdeveloped Africa
  • Social Justice and the City
  • Women, Race and Class
  • Marxism and the Oppression of Women
  • Imagined Communities
  • Hegemony and Socialist Strategy
  • The Sublime Object of Ideology
  • Time, Labor and Social Domination
  • The Age of Extremes
  • The Origin of Capitalism
  • Empire
  • Late Victorian Holocausts
  • Change the World Without Taking Power
  • Caliban and the Witch
  • An Introduction to the Three Volumes of Karl Marx's Capital
  • Capitalist Realism
  • How to Blow Up a Pipeline
  • Capital in the Anthropocene
Triết học
  • Chủ nghĩa duy vật biện chứng
  • Triết học tự nhiên
Phê phán kinh tế chính trị
  • Tư bản (tích lũy)
  • Thuyết khủng hoảng
  • Hàng hóa
  • Lao động trừu tượng và cụ thể
  • Yếu tố sản xuất
  • Xu hướng tỷ suất lợi nhuận giảm
  • Tư liệu sản xuất
  • Phương thức sản xuất
    • Châu Á
    • Tư bản chủ nghĩa
    • Xã hội chủ nghĩa
  • Lực lượng sản xuất
  • Chủ nghĩa xã hội khoa học
  • Sản xuất giá trị thặng dư
  • Thời gian lao động xã hội cần thiết
  • Lượng giá trị của hàng hóa
  • Lao động làm thuê
Xã hội học
  • Tha hóa
  • Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
  • Giai cấp tư sản
  • Giai cấp
  • Ý thức giai cấp
  • Đấu tranh giai cấp
  • Xã hội phi giai cấp
  • Bái vật giáo hàng hóa
  • Xã hội cộng sản
  • Phê phán kinh tế chính trị
  • Bá quyền văn hóa
  • Dân chủ
  • Chuyên chính vô sản
  • Bóc lột lao động
  • Ý thức sai lầm
  • Bản chất con người
  • Ý thức hệ
  • Bần cùng hóa
  • Chủ nghĩa đế quốc
  • Giai cấp vô sản lưu manh
  • Rạn nứt trao đổi chất
  • Giai cấp vô sản
  • Tài sản tư
  • Quan hệ sản xuất
  • Đồ vật hóa
  • Học thuyết về nhà nước
  • Giai cấp lao động
Lịch sử
  • Triết học ở Liên Xô
  • Tích lũy nguyên thủy
  • Cách mạng vô sản
  • Cách mạng thế giới
  • Thuyết quỹ đạo lịch sử
Bình diện
  • Mỹ học
  • Khảo cổ học
  • Tội phạm học
  • Phân tích văn hóa
  • Nghiên cứu văn hóa
  • Đạo đức học
  • Lý thuyết phim
  • Địa lý
  • Sử học
  • Phê phán văn học
  • Tôn giáo
  • Xã hội học
  • Triết học
Biến thể thông thường
Cấu trúc luận
  • Phân tích
  • Tự trị
  • Chủ nghĩa Marx–Lenin
    • Tư tưởng Guevara
    • Tư tưởng Mao Trạch Đông
    • Tư tưởng Tito
    • Chủ nghĩa Trotsky
  • Chủ nghĩa Gramsci mới
  • Trường phái điều tiết
  • Thuyết thế giới thứ ba
Hegel phái
  • Trường phái Budapest
  • Trường phái công cụ
  • Trường phái Frankfurt
  • Trường phái nhân bản
  • Neue Marx-Lektüre
  • Trường phái mở
  • Trường phái chính trị
  • Trường phái Praxis
Cả hai
  • Chính thống
  • Cổ điển
  • Da đen
  • Hậu Marxist
  • Leninist
  • Nữ quyền
  • Tân Marxist
  • Tây phương
Biến thể khác
  • Trường phái Marxist Áo
  • Cộng sản hóa
  • Chủ nghĩa cộng sản hội đồng
  • Chủ nghĩa De Leon
  • Chủ nghĩa cộng sản Âu
  • Kinh tế học Marxian
  • Chủ nghĩa Marx–Lenin–Mao
  • Mao-Spontex
  • Chủ nghĩa Nkrumah
  • Chủ nghĩa xét lại
  • Quốc tế Tình huống
  • Chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc
  • Chủ nghĩa công nhân
Nhân vật
  • Marx
  • Engels
  • Morris
  • Lafargue
  • Kautsky
  • Plekhanov
  • Du Bois
  • Connolly
  • Lenin
  • Luxemburg
  • Liebknecht
  • Kollontai
  • Bogdanov
  • Stalin
  • Trotsky
  • Grossman
  • Zinoviev
  • Bloch
  • Lukács
  • Korsch
  • Bukharin
  • Hồ Chí Minh
  • Serge
  • Gramsci
  • Galiev
  • Pashukanis
  • Bourdieu
  • Benjamin
  • Mao
  • Basu
  • Mariátegui
  • Horkheimer
  • Dutt
  • Brecht
  • Marcuse
  • Bordiga
  • Fromm
  • Lefebvre
  • James
  • Adorno
  • Padmore
  • Sartre
  • Deutscher
  • Beauvoir
  • Sombart
  • Nkrumah
  • Sweezy
  • Emmanuel
  • Hill
  • Bettelheim
  • Draper
  • Jones
  • Hobsbawm
  • Althusser
  • Hinton
  • Williams
  • Freire
  • Mandel
  • Sivanandan
  • Miliband
  • Cabral
  • Thompson
  • Bauman
  • Fanon
  • Kosik
  • Berger
  • Castro
  • Guevara
  • Heller
  • Guattari
  • Mészáros
  • O'Connor
  • Wallerstein
  • Mies
  • Tronti
  • Debord
  • Amin
  • Hall
  • Nairn
  • Parenti
  • Negri
  • Jameson
  • Dussel
  • Harvey
  • Laclau
  • Poulantzas
  • Vattimo
  • Badiou
  • Harnecker
  • Altvater
  • Anderson
  • Schmidt
  • Löwy
  • Vogel
  • Sison
  • Easthope
  • Rancière
  • Berman
  • Przeworski
  • Cohen
  • Therborn
  • Ahmad
  • Losurdo
  • Ture
  • Postone
  • Rodney
  • Spivak
  • Newton
  • Sakai
  • Wood
  • Federici
  • Wolff
  • Balibar
  • Eagleton
  • Hartsock
  • Rowbotham
  • Mouffe
  • Geras
  • Brenner
  • Davis
  • Cleaver
  • Bishop
  • Haraway
  • Panitch
  • Clarke
  • Jessop
  • Davis
  • Wright
  • Fraser
  • Holloway
  • Screpanti
  • Tamás
  • Hampton
  • Cano
  • Žižek
  • Berardi
  • Sankara
  • Hennessy
  • McDonnell
  • Douzinas
  • Roediger
  • Foster
  • West
  • Ghandy
  • Marcos
  • Heinrich
  • Prashad
  • Kelley
  • Dean
  • Linera
  • Fisher
  • Li
  • Coulthard
  • Malm
  • Seymour
  • Toscano
  • Bhattacharya
  • Moufawad-Paul
  • Srnicek
  • Lordon
  • Horvat
  • Hamza
  • Saito
Tạp chí
  • Antipode
  • Capital & Class
  • Capitalism Nature Socialism
  • Constellations
  • Critique: Journal of Socialist Theory
  • Historical Materialism
  • Mediations
  • Monthly Review
  • New Left Review
  • Race & Class
  • Rethinking Marxism
  • Science & Society
  • Socialism and Democracy
  • Socialist Register
Chủ đề liên quan
  • Danh sách nhà lý luận cộng sản thế kỷ 21
  • Chủ nghĩa vô chính phủ
  • Hủy diệt mang tính sáng tạo
  • Lý thuyết xung đột
  • Lý thuyết phê phán
  • Phê phán chủ nghĩa Marx
  • Chủ nghĩa cộng sản
  • Chủ nghĩa công xã
  • Tất định luận kinh tế
  • Tất định luận lịch sử
  • Lịch sử chủ nghĩa cộng sản
  • Chính trị cánh tả
  • Kinh tế học Marxian
    • Cánh tả mới
    • Cánh tả cũ
  • Chế độ tự quản đô thị
  • Sinh thái học chính trị
  • Dân chủ triệt để
  • Dân chủ xã hội
  • Chủ nghĩa xã hội
    • Chuyên chế
    • Dân chủ
    • Thị trường
    • Cải lương
    • Cách mạng
    • Không tưởng
  • Dân chủ xô viết
  • Chủ nghĩa dân túy cánh tả
  • Giai cấp phổ quát
  • Chủ nghĩa Marx thông tục
    • Chủ nghĩa kinh tế
  • Hợp tác xã công nhân
  • Hội đồng công nhân
  • Cổng thông tin Chủ nghĩa cộng sản
  • Cổng thông tin Triết học
  • x
  • t
  • s

Phương pháp duy vật biện chứng hay chủ nghĩa duy vật biện chứng là một bộ phận của học thuyết triết học do Karl Marx và Friedrich Engels đề xướng.[1][2] Cốt lõi của chủ nghĩa duy vật biện chứng là chủ nghĩa duy vật kết hợp với phép biện chứng.

Đặc trưng của phương pháp duy vật biện chứng là coi một sự vật hay một hiện tượng trong trạng thái luôn phát triển và xem xét nó trong mối quan hệ với các sự vật và hiện tượng khác, trong sự đấu tranh với đối tượng đối lập dẫn đến hình thành đối tượng mới mang đặc tính của cả hai.

Marx đã kế thừa tư tưởng về phương pháp biện chứng của Georg Wilhelm Friedrich Hegel và lý luận về chủ nghĩa duy vật của Ludwig Andreas von Feuerbach và phát triển nên phương pháp luận này. Những người theo chủ nghĩa Marx - Lenin cho rằng phương pháp duy vật biện chứng là cơ sở triết học cho hệ tư tưởng của họ.

Quá trình hình thành và phát triển

[sửa | sửa mã nguồn]

Chủ nghĩa duy vật

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Chủ nghĩa duy vật

Chủ nghĩa duy vật phát sinh ngay từ thời kỳ cổ đại. Nó phát triển qua nhiều thời kỳ khác nhau:[3]

  • Chủ nghĩa duy vật cổ đại: các tư tưởng duy vật lúc này mang tính trực giác là chủ yếu, chưa mang tính nghiên cứu khoa học cao. Những nhà triết học duy vật thời kỳ này phát triển các quan điểm khác biệt với các trường phái triết học khác như chủ nghĩa duy tâm và tôn giáo[4].
  • Chủ nghĩa duy vật cận đại: Từ thời đại Phục hưng cho đến thế kỷ XVIII, chủ nghĩa duy vật thời kỳ này được gọi là chủ nghĩa duy vật siêu hình. Tuy đứng trên suy nghĩ của triết học, nhưng những nhà triết học thời kỳ này lại dựa vào khá nhiều phương pháp thực nghiệm vốn phổ biến thời đó.

Phép biện chứng

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Phép biện chứng

Biện chứng cũng xuất hiện rất sớm, từ thời cổ đại. Có thể kể đến một số thời kỳ như sau:[5]

  • Phép biện chứng thời cổ đại: phép biện chứng tồn tại trong tư tưởng của triết học Ấn Độ cổ đại[6], triết học Trung Quốc cổ đại[7][8] và triết học Hy Lạp cổ đại[9].
  • Phép biện chứng thời cận đại: từ thời đại Phục hưng cho đến thế kỷ XVIII, phép biện chứng lúc này không được thể hiện rõ ràng, trừ triết học cổ điển Đức. Hegel, nhà triết học Đức của thời kỳ này, xây dựng phép biện chứng trên quan điểm duy tâm.[10] Sau này, Karl Marx nhận xét phép biện chứng của Hegel là "Phép biện chứng lộn đầu xuống đất[11]".

Marx và Engels

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào thập niên 1840, trùng với giai đoạn cuối cách mạng công nghiệp lần thứ nhất tại Mỹ và Châu Âu[12], Marx và Engels đã đề xuất chủ nghĩa duy vật biện chứng.[1][2]

Marx và Engels tiếp thu một cách có phê phán phép biện chứng của Hegel, họ cho rằng biện chứng duy tâm của Hegel[13] không áp dụng được để giải thích về bất công xã hội đang trở thành vấn đề ở các nước công nghiệp hóa vào thập niên 1840.[14]

Thay vì coi quy luật biện chứng là các quy luật của tinh thần,[10] Marx và Engels lại xem đây là "khoa học về những quy luật chung của sự vận động của thế giới bên ngoài cũng như của tư duy con người"[15][16][17].

Marx và Engels đã đặt phép biện chứng trên lập trường duy vật,[17] tạo ra một lý thuyết mới, không chỉ nhằm giải thích về thế giới mà còn hướng đến chỉ ra cách thay đổi nó.[18]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Z. A. Jordan, The Evolution of Dialectical Materialism (London: Macmillan, 1967).
  2. ^ a b Paul Thomas, Marxism and Scientific Socialism: From Engels to Althusser (London: Routledge, 2008).
  3. ^ http://luanvan.co/luan-van/lich-su-hinh-thanh-va-qua-trinh-phat-trien-cua-chu-nghia-duy-vat-bien-chung-4873/
  4. ^ Harold J. Johnson. “Three Ancient Meanings of Matter: Democritus, Plato, and Aristotle”. Journal of the History of Ideas. 28 (1): 3-16. doi:10.2307/2708477.
  5. ^ http://luanvan.co/luan-van/su-phat-trien-cua-phep-bien-chung-duy-vat-4770/
  6. ^ Wu Baihui (1986). “Dialectical Thought in Ancient India”. Chinese Studies in Philosophy. 17 (4): 84-108. doi:10.2753/CSP1097-1467170484.
  7. ^ Xinyan Jiang (2013). “Chinese Dialectical Thinking—the Yin Yang Model”. Philosophy Compass. 8 (5): 438-446. doi:10.1111/phc3.12035.
  8. ^ J. W. Freiberg (1977). “The dialectic in China: Maoist and Daoist”. Bulletin of Concerned Asian Scholars. 9 (1): 2-19. doi:10.1080/14672715.1977.10406395.
  9. ^ Về các loại hình cơ bản của phép biện chứng Hy Lạp cổ đại, Đinh Thanh Xuân, Tạp chí Triết học, số 7 (158), tháng 7 - 2004
  10. ^ a b G.W.F.Hegel, Bùi Văn Nam Sơn dịch và chú giải, Bách khoa thư các khoa học triết học I- Khoa học Lôgíc, Nhà xuất bản. Tri thức, 2008, trang 178
  11. ^ Các Mác, triết học Mác và thời đại ngày nay, Đặng Hữu Toàn, Tạp chí Triết học, số 12 (211), tháng 12 - 2008
  12. ^ Kashyap, Vyas. “How the First and Second Industrial Revolutions Changed Our World”. interestingengineering.com.
  13. ^ Về khái niệm "tinh thần tuyệt đối" trong triết học Hêghen, Nguyễn Chí Hiếu, Tạp chí Triết học, số 12 (187), tháng 12 - 2006
  14. ^ Hunt, Tristram (2009), Marx's General: The Revolutionary Life of Friedrich Engels, Metropolitan/Henry Holt & Co, ISBN 9780805080254, OCLC 263983621.
  15. ^ Friedrich Engels. "Ludwig Feuerbach và sự cáo chung của triết học cổ điển Đức", Karl Marx và Friedrich Engels. Toàn tập, tiếng Nga, xuất bản lần thứ 2, tập 21, trang 302, 276, 302
  16. ^ Dialectical materialism, Encyclopaedia Britannica
  17. ^ a b Friedrich Engels. "Chống Dühring", Karl Marx và Friedrich Engels, Toàn tập, tiếng Nga, xuất bản lần thứ 2, trang 20, trang 116, 10, 22
  18. ^ Trong Luận cương về Feuerbach (1845), Marx viết, "Các nhà triết học chỉ giải thích thế giới, theo nhiều cách. Tuy nhiên, mục tiêu là thay đổi nó." - theo Sperber, Jonathan (2013), Karl Marx: A Nineteenth-Century Life, W.W. Norton & Co, ISBN 9780871403544.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Giáo trình chủ nghĩa duy vật biện chứng (hệ cử nhân lý luận chính trị) của Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh do Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia xuất bản.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chủ nghĩa duy vật
  • Biện chứng
  • Logic biện chứng
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Từ khóa » đặc Trưng Của Phương Pháp Luận Biện Chứng Là