Chủ Ngữ, Vị Ngữ, Trạng Ngữ Là Gì? Cách Xác định, đặt Câu Và Ví Dụ ...

Thế nào là chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ? Ở bài này, BamBoo sẽ hướng dẫn các em phân biệt các khái niệm này và cách xác định, đặt câu một cách chính xác nhất!

Chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ là gì? Cách xác định, đặt câu và ví dụ minh họa

Chủ ngữ là gì? Mục đích chủ ngữ trong câu

Chủ ngữ là bộ phận thứ nhất, được đứng ở đầu câu và là thành phần chỉ người, sự vật làm chủ sự việc. Chủ ngữ có thể gồm nhiều cụm từ khác nhau chính vì vậy, chủ ngữ còn có thể đóng vai trò là danh từ chỉ một cái gì đó. 

Mục đích: Sử dụng chủ ngữ để trả lời cho câu hỏi ai? Cái gì? Việc gì? Sự vật gì? Ở đâu?…

Vị ngữ là gì? Mục đích vị ngữ trong câu

Vị ngữ là bộ phận chính trong câu, thường đứng sau chủ ngữ và thường chỉ về các bản chất, hành động, tính chất, đặc điểm của sự vật, sự việc. Vị ngữ có thể là 1 cụm chủ – vị hoặc một cụm từ. 

Mục đích: Sử dụng vị ngữ là để trả lời cho các câu hỏi Làm gì? Là gì? Như thế nào?…

Trạng ngữ là gì? Mục đích của trạng ngữ trong câu

Trạng từ là thành phần phụ ở trong câu, thường chỉ địa điểm, thời gian, nơi chốn,…

Mục đích: Sử dụng trạng ngữ là để bổ nghĩa cho cụm vị ngữ.

Cấu tạo của chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu

Vậy cấu tạo của chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ như thế nào?

Cấu tạo của chủ ngữ trong câu

Chủ ngữ là bộ phận thứ nhất và là thành phần chính trong câu chỉ người, sự vật làm chủ sự việc. Thông thường, chủ ngữ thường do những danh từ, đại từ đảm nhiệm

Cấu tạo của chủ ngữ trong câu

Cấu tạo của vị ngữ trong câu

Vị ngữ là bộ phận chính trong câu dùng để nêu rõ hoạt động, đặc điểm, thực chất, tính chất, trạng thái.. của những người, sự vật đã được nhắc đến trong câu.

Tương tự như chủ ngữ, vị ngữ có là là một từ, một cụm từ hoặc có khi là một cụm chủ vị.

Cấu tạo của vị ngữ trong câu

Cấu tạo của trạng ngữ trong câu

Trạng ngữ là một thành phần phụ trong câu đảm nhiệm vai trò bổ sung cập nhật xác định thời gian, địa điểm, xứ sở, mục đích nguyên nhân… của sự vật, sự việc, hiện tượng được nhắc đến trong câu.

Vậy nên, trạng ngữ thường là những từ chỉ địa điểm, xứ sở, thời gian, phương tiện, phương thức thức nhằm bổ nghĩa cho cụm chủ vị trung tâm trong câu. Chúng được phân thành những loại như sau:

  • Trạng ngữ chỉ thời gian: Xác định, làm rõ thời gian xảy ra sự việc, hiện tượng trong câu.
  • Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự việc, hiện tượng được nhắc đến trong câu.
  • Trạng ngữ chỉ mục đích: Làm rõ mục đích xảy ra sự việc, hiện tượng của câu.
  • Trạng ngữ chỉ phương tiện: Nói lên phương thức thức, phương tiện giới thiệu sự việc trong câu nhắc đến.

Cấu tạo của trạng ngữ trong câu

Ví dụ về chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu

a) Chủ ngữ:

Ví dụ 1: Mạnh đang làm bài tập 

Ví dụ 2: Tôi đang đi ngủ 

Ví dụ 3: Lao động là vinh quang 

b) Vị ngữ:

Ví dụ 1: Con chó con đang ngủ 

Ví dụ 2: Bông hoa đẹp quá

Ví dụ 3: Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm

c) Trạng ngữ:

Ví dụ 1: Hôm qua, tôi đi chơi.

  • Trạng ngữ chỉ thời gian

Ví dụ 2: Trên cành cây, có một tổ chim

  • Trạng ngữ chỉ nơi chốn

Ví dụ 3: Để có nhiều sức khoẻ, chúng ta phải tập thể dục

  • Trạng ngữ chỉ mục đích 

Ví dụ 4: Vì không mặc áo mưa, nên Lan bị cảm lạnh

  • Trạng ngữ chỉ nguyên nhân

Bài tập về chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ

Sau đây là một số bài ôn tập củng cố kiến thức về chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ

Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu sau

Bài tập về chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ

  1. Qua khe dậu, ló ra  mấy quả đỏ chói.
  2. Những tàu lá chuối vàng ối xõa xuống như những đuôi áo, vạt áo.
  3. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt vào mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái.
  4. Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc gây kín đáo và lặng lẽ.
  5. Đảo xa, tím pha hồng.
  6. Rồi thì cả một bãi vông lại bừng lên, đỏ gay đỏ gắt suốt cả tháng tư.
  7. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng một mái chùa cổ kính.
  8. Hoa móng rồng bụ bẫm như mùi mít chín ở góc vườn nhà ông Tuyên.
  9. Sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lý đó không bao giờ thay đổi.
  10. Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân// đua nhau toả mùi thơm.

Phân tích chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau

1. Sau 80 năm giời làm nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu.

Kiểu câu:…………………………………

 2. Qua khe dậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói.

Kiểu câu:…………………………………

3. Mùa thu, gió thổi mây bay về phía cửa sông, mặt nước phía dưới cầu Tràng Tiền đen sẫm lại, trong khi phía trên này lên mãi gần Kim Long, mặt sông sáng màu ngọc lam in những vệt mây hồng rực rỡ của trời chiều.

Kiểu câu:…………………………………

4. Phố ít người, con đường ven sông như dài thêm ra dưới vòm lá xanh của hai hàng cây.

Kiểu câu:…………………………………

5. Phía bên sông, xóm Cồn Hến nấu cơm chiều, thả khói nghi ngút cả một vùng tre trúc.

Kiểu câu:…………………………………

6. Đâu đó, từ sau khúc quanh vắng lặng của dòng sông, tiếng lanh canh của thuyền chài gõ những mẻ cá cuối cùng truyền đi trên mặt nước khiến mặt sông nghe như rộng hơn.

Kiểu câu:…………………………………

7. Và khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây và cuối cùng nở bung ra trong màu trắng soi rõ mặt người qua lại thì khoảnh khắc yên tĩnh của buổi chiều cũng chấm dứt.

Kiểu câu:…………………………………

8. Giữa những đám mây xám đục, vòm trời hiện ra như những khoảng vực xanh vòi vọi.

Kiểu câu:…………………………………

9. Một vài giọt mưa loáng thoáng rơi trên chiếc khăn quàng đỏ và mái tóc xõa ngang vai của Thuỷ; những sợi cỏ đẫm nước lùa vào dép Thuỷ làm bàn chân nhỏ bé của em ướt lạnh.

Kiểu câu:…………………………………

10. Người trong làng gánh lên phố những gánh rau thơm, những bẹ cải sớm và những bó hoa huệ trắng muốt.

Kiểu câu:…………………………………

11. Bầy sáo cánh đen mỏ vàng chấp chới liệng trên cánh đồng lúa mùa thu đang kết đòng. Mặt trời đã mọc trên những ngọn cây xanh tươi của thành phố.

Kiểu câu:………………………….

12. Mùi hương ngòn ngọt nhức đầu của những loài hoa rừng không tên tuổi đắm vào ánh nắng ban trưa, khiến con người dễ sinh buồn ngủ và sẵn sàng ngả lưng dưới một bóng cây nào đó, để cho thứ cảm giác mệt mỏi chốn rừng trưa lơ mơ đưa mình vào một giấc  ngủ chẳng đợi chờ.

Kiểu câu:…………………………………

13. Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân đua nhau tỏa hương.

Kiểu câu:…………………………………

14. Chúng tôi đi bên những rừng cây âm âm, những cây hoa chuối đỏ rực lên như ngọn lửa, những thác trắng xóa tựa mây trời.

Kiểu câu:…………………………………

15. Mặt trời sáng rực chiếu qua những đám mây trắng như kẹo bông làm những tia nắng chiếu chệch đi, toả ra như nan quạt xuống cánh đồng xa.

Kiểu câu:…………………………………

Đặt câu với chủ ngữ vị ngữ trong câu sau

1. Chủ ngữ:

  • Chúng tôi
  • Lan
  • Đồng bào
  • Dòng sông
  • Nhân dân

2. Vị ngữ:

  • Tích cực khai hoang, mở rộng sản xuất
  • Đang đi chơi
  • bị cảm lạnh
  • ban hành và thực hiện nhiều chính sách phát triển nông nghiệp

3. Trạng ngữ:

  • Hôm qua
  • Tại trung tâm thành phố
  • Để mà

Xem thêm:

  • Đại từ là gì? Phân loại đại từ và vai trò ngữ pháp của đại trong Tiếng Việt
  • Thành ngữ, tục ngữ là gì? Cách phân biệt và ví dụ về thành ngữ và tục ngữ
  • 10 Mẫu đoạn văn và bài văn kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học hay nhất

Trên đây là toàn bộ thông tin về “Chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ là gì? Cách xác định, đặt câu và ví dụ minh họa”, hy vọng những kiến thức mà Bamboo chia sẻ có thể giúp các em hiểu thêm về chủ ngữ, vị ngữ trạng ngữ để học tập tốt hơn nữa! 

Từ khóa » Cách Xác định Trạng Ngữ Chủ Ngữ Vị Ngữ