[CHUẨN NHẤT] P2O5 Là Oxit Gì? - TopLoigiai

Câu hỏi: P2O5 là oxit gì?

Trả lời: P2O5 là Oxit axit.

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm các kiến thức liên quan đến P2O5 nhé.

Mục lục nội dung 1. Nguồn gốc cấu tạo 2. Tính chất vật lý3. Tính chất hoá học4. Ứng dụng 5. Tìm hiểu thêm thông tin – P2O5 nguy hiểm 

1. Nguồn gốc cấu tạo 

     Diphosphor pentaoxide là một hợp chất hóa học với công thức phân tử P4O10 (với tên gọi thông thường của nó bắt nguồn từ công thức thực nghiệm của nó, P2O5). Tinh thể màu trắng này rắn là anhydride của acid phosphorric. Nó là một chất hút ẩm mạnh và chất khử nước.

     Diphosphor pentaoxide kết tinh ở ít nhất 4 dạng (hoặc 4 đa hình). Dạng quen thuộc nhất, một trạng thái giả bền, được thể hiện trong hình, bao gồm các phân tử P4O10. Lực van der Waals yếu giữ các phân tử với nhau trong một mạng tinh thể hình lục giác (Tuy nhiên, bất chấp sự đối xứng cao của các phân tử, sự bao gói tinh thể không phải là một bao gói chặt). Cấu trúc của lồng P4O10 là gợi nhớ của adamantan với nhóm điểm đối xứng Td. Nó có liên quan chặt chẽ đến anhydride tương ứng của acid phosphorrơ, P4O6. Anhydride thứ hai này thiếu nhóm oxo tận cùng. Mật độ của nó là 2,30 g/cm3. Nó sôi ở 423°C dưới áp suất khí quyển; nếu đun nóng nhanh hơn nó có thể thăng hoa. Dạng này có thể được tạo ra bằng cách ngưng tụ nhanh hơi phosphor pentoxide, kết quả là một chất rắn cực kỳ hút ẩm.

2. Tính chất vật lý

   Là chất khói trắng, không mùi, háo nước và dễ chảy rữa thường dùng để làm khô các chất.

3. Tính chất hoá học

Tác dụng với base (tùy theo tỷ lệ mol) tạo ra muối acid hay muối trung hòa

P2O5 + 2NaOH + H2O->2NaH2PO4

P2O5 + 4NaOH->2Na2HPO4 + H2O

P2O5 + 6NaOH->2Na3PO4 + 3H2O

Tác dụng với nước

P2O5+3H2O->2H3PO4

4. Ứng dụng 

   Phosphor pentoxide là một chất khử nước mạnh, như chỉ ra bởi bản chất tỏa nhiệt trong sự thủy phân nó:

P4O10 + 6 H2O → 4 H3PO4   (–177 kJ)

    Tuy nhiên, việc sử dụng nó để làm khô bị hạn chế do nó có xu hướng tạo ra một lớp che phủ bảo vệ dạng nhớt ngăn cản sự khử nước tiếp theo của vật liệu còn lại. Dạng hạt của P4O10 được dùng trong các thiết bị hút ẩm.

    Phù hợp với khả năng hút ẩm mạnh của nó, P4O10 được sử dụng trong tổng hợp hữu cơ để khử nước. Ứng dụng quan trọng nhất của nó là chuyển hóa các amit bậc nhất thành các nitril.

P4O10 + RC(O)NH2 → P4O9(OH)2 + RCN

   Phụ phẩm chỉ ra trong phương trình P4O9(OH)2 là công thức lý tưởng hóa của các sản phẩm không xác định tạo ra từ hydrat hóa P4O10.

  Bên cạnh đó, khi kết hợp cùng acid cacboxylic, phản ứng tạo ra anhydride hữu cơ tương ứng:

P4O10 + RCO2H → P4O9(OH)2 + [RC(O)]2O

   "Thuốc thử Onodera" là dung dịch của P4O10 trong DMSO, được sử dụng để oxy hóa các loại alcohol. Phản ứng này là tương tự như phản ứng Swern.

   Khả năng hút ẩm của P4O10 là dủ mạnh để chuyển nhiều acid vôcơ thành các anhydride của chúng, chẳng hạn: HNO3 bị chuyển hóa thành N2O5;  H2SO4 thành SO3;  HClO4 thành Cl2O7;  HCF3SO3 thành (CF3)2S2O5.

5. Tìm hiểu thêm thông tin – P2O5 nguy hiểm 

    Phosphor pentoxide không bắt lửa nhưng phản ứng mãnh liệt với nước và các chất có chứa nước như gỗ hay bông, giải phóng nhiều nhiệt và có thể gây cháy. Nó là chất ăn mòn nhiều kim loại và rất kích thích – có thể gây bỏng nghiêm trọng đối với mắt, da, màng nhầy, đường hô hấp ngay cả khi ở nồng độ thấp chỉ 1 mg/m3.

Từ khóa » Khí P2o5