Chương 5: Phương Trình Vi Phân - 123doc
Có thể bạn quan tâm
1 Phương trình tách biến 2 Phương trình thuần nhất 3 Phương trình vi phân toàn phần 4 Phương trình tuyến tính cấp một 5 Phương trình Bernoulli. 6 Phương trình vi phân tuyến tính cấp hai [r]
Trang 1VI TÍCH PHÂN A2
Chương 5 PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN
CBGD Lê Hoài Nhân
Ngày 30 tháng 12 năm 2015
Trang 3Phương trình tách biến
Phương trình vi phân tách biếnlà phương trình có dạng
M(x).dx + N(y).dy = 0trong đó M và N là các hàm số một biến
Lấy tích phân hai vế trong phương trình trên ta được tích phân tổngquát sau:
ZM(x).dx +
ZN(y).dy = C
Giải các phương trình tách biến sau
Trang 4Bài tập Phương trình tách biến
Giải các phương trình sau:
Trang 6Phương trình thuần nhất
Định nghĩa 2.2
Phương trình vi phân thuần nhấtlà phương trình có dạng
y0 = f (x, y )trong đó f (x, y) là hàm thuần nhất
Thay y và y0 vào phương trình ban đầu ta thu được phương trìnhtách biến với ẩn hàm u
Trang 8Phương trình vi phân toàn phần
Định nghĩa 3.1
Phương trình vi phân toàn phần là phương trình có dạng
P(x, y)dx + Q(x, y)dy = 0trong đó P và Q là các hàm số hai biến x, y thỏa điều kiện ∂P
∂Q
∂x.
Cách giải 3.1
Tìm hàm φ(x, y) là thế vị của trường vector −→F = P−→i + Q−→j
Tích phân tổng quát của phương trình trên có dạng φ(x, y ) = C
Trang 9Phương trình vi phân toàn phần
Trang 10Thừa số tích phân
Bài toán 3.1
Giả sử phương trình M(x, y)dx + N(x, y)dy = 0 không phải là phươngtrình vi phân toàn phần Hãy tìm một hàm số µ = µ(x, y) sao cho phươngtrình
µ(x, y ).M(x, y )dx + µ(x, y ).N(x, y )dy = 0
là phương trình vi phân toàn phần
Trang 11Thừa số tích phân
Bài toán 3.1
Giả sử phương trình M(x, y)dx + N(x, y)dy = 0 không phải là phươngtrình vi phân toàn phần Hãy tìm một hàm số µ = µ(x, y) sao cho phươngtrình
Trang 14Phương trình tuyến tính cấp một
y0+ P(x).y = Q(x)
Trang 15Phương trình tuyến tính cấp một
y0+P(x).y =Q(x)Công thức nghiệm
y =e− R P(x)dxZ Q(x)eR P(x)dxdx + C
Trang 16
Phương trình tuyến tính cấp một
y0+P(x).y =Q(x)Công thức nghiệm
Trang 19Phương trình tuyến tính cấp một III
Trang 20Xem xét y = 0 có là nghiệm của phương trình hay không.
Giả sử y 6= 0 Chia hai vế của phương trình cho yα và đặt z = y1−α
Chuyển phương trình về dạng tuyến tính cấp một với ẩn hàm z.Giải phương trình này và suy ra nghiệm y
Trang 22Phương trình tuyến tính cấp hai hệ số hằng
Định nghĩa 6.1
Phương trình tuyến tính cấp hai hệ số hằng là phương trình có dạng
y00+ py0+ qy = f (x) (1)với p, q là các hằng số
Nếu f (x) ≡ 0 thì ta có phương trình thuần nhất.
Nếu f (x) không đồng nhất 0 thì ta có phương trình không thuần nhất.
Trang 23Phương trình tuyến tính cấp hai hệ số hằng
Định nghĩa 6.1
Phương trình tuyến tính cấp hai hệ số hằng là phương trình có dạng
y00+ py0+ qy = f (x) (1)với p, q là các hằng số
Nếu f (x) ≡ 0 thì ta có phương trình thuần nhất.
Nếu f (x) không đồng nhất 0 thì ta có phương trình không thuần nhất.
Phương trình bậc hai (ẩn k): k2
+ pk + q = 0 (2) được gọi làphương trình đặc trưng của phương trình (1)
Trang 24Phương trình thuần nhất y00+ py0+ qy = 0
k2
nghiệm thực, phân biệt y = C1ek 1 x+ C2ek 2 x
nghiệm phức dạng a ± ib y = eax(C1.cos bx + C2sin bx)trong đó C1,C2 là các hằng số
Trang 25Phương trình tuyến tính cấp hai hệ số hằng
Trang 26Phương trình tuyến tính cấp hai hệ số hằng không thuần nhất
Ta giải phương trình tuyến tính cấp hai hệ số hằng không thuần nhất
y00+ py0+ qy = f (x) theo các bước sau đây:
1 Tìm nghiệm tổng quát y của phương trình thuần nhất (1)
2 Tìm nghiệm riêng Y của phương trình không thuần nhất (2) bằngcách dựa vào dạng của vế phải f (x)
Trang 27Vế phải có dạng f (x) = eαx.Pn(x)
Nếu của phương trình đặc trưng thì Y có dạng
Trang 29Nghiệm riêng của phương trình với vế phải
Trang 30Nghiệm riêng của phương trình với vế phải
f (x) = eαx(Ur(x) cos βx + Vs(x) sin βx)
Nếu
α ± βi không là nghiệm Y = eα x(Pn(x) cos βx + Qn(x) sin βx)
α ± βi là nghiệm đơn Y = eα xx(Pn(x) cos βx + Qn(x) sin βx)
Trong đó n = max(r, s); Pn(x) và Qn(x) là đa thức bậc n mà các hệ sốcủa chúng cần được xác định
Trang 31Nghiệm riêng của phương trình với vế phải
f (x) = eαx(Ur(x) cos βx + Vs(x) sin βx)
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
của p.trình đặc trưng thì Y có dạng
f (x) = a sin βx ±βi không là nghiệm Y = A cos βx + B sin βx
±βi là nghiệm đơn Y =x(A cos βx + B sin βx)
f (x) = a cos βx ±βi không là nghiệm Y = A cos βx + B sin βx
±βi là nghiệm đơn Y =x(A cos βx + B sin βx)
Trang 32Nghiệm riêng của phương trình với vế phải
Trang 33Nguyên lý chồng chất nghiệm
Định lý 6.1
Nếu Y1 và Y2 lần lượt là nghiệm của phương trình:
y00+ py0+ qy = f1(x)và
y00+ py0+ qy = f2(x)thì Y1+ Y2 là nghiệm của phương trình
y00+ py0+ qy = f1(x) + f2(x)
Từ khóa » Giải Phương Trình Dx Dy
-
Toán - Hướng Dẫn Giải Bt Phương Trình Vi Phân Thường
-
[PDF] BÀI 5: PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN - Topica
-
Hướng Dẫn Giải Bt Phương Trình Vi Phân Thường_CBM_Uneti 2009 ...
-
[PDF] PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN
-
Giải Tích 2 - Chương 4 - Bài 1: Phương Trình Vi Phân Cấp 1 P1
-
Giải Và Biện Luận Hệ Hai Phương Trình Bậc Nhất Hai ẩn Có Chứa Tham ...
-
Phương Trình Vi Phân Tuyến Tính Cấp 1, Bernoulli, Ricatti
-
Phương Trình Tách Biến, Phương Trình đẳng Cấp Cấp 1
-
Tìm Dy/dx (dy)/(dx)=xy | Mathway
-
Chương 4 Phương Trình Vi Phân - Tài Liệu Text - 123doc
-
Giáo án Đại Số 10 NC Tiết 36: Hệ Phương Trình Bậc Nhất Nhiều ẩn (tiếp)
-
Bài Giảng Toán Cao Cấp - Chương 8. Phương Trình Vi Phân
-
Giải Phương Trình Vi Phân $(x-y+4)dy+(x+y-2)dx=0$ - Giải Tích