Phương Trình Vi Phân Tuyến Tính Cấp 1, Bernoulli, Ricatti

Shortlink: http://wp.me/P8gtr-MY

1. Định nghĩa:

Phương trình vi phân tuyến tính cấp 1 là phương trình có dạng:

y' = -p(x).y+q(x)  (1) (hay y'+p(x).y=q(x) )

trong đó p(x), q(x) là những hàm số liên tục, cho trước.

Nếu q(x) ≡ 0, thì (1) được gọi là phương trình vi phân tuyến tính cấp 1 thuần nhất.

Nếu q(x) ≠0, thì (1) được gọi là phương trình vi phân tuyến tính cấp 1 không thuần nhất.

2. Cách giải:

2.1 Cách 1: Phương pháp thừa số tích phân:

Nhân 2 vế của (1) với thừa số e^{\int p(x) \, dx }

Ta được:

y'.e^{\int p(x) \, dx} + p(x).e^{\int p(x) \, dx}.y=q(x)e^{\int p(x) \, dx} (*)

ta chú ý vế trái của phương trình sẽ thấy biểu thức ở vế trái chính là đạo hàm của tích số y.e^{\int p(x) \, dx} . Vậy ta viết lại phương trình (*) như sau:

\left( y.e^{\int p(x) \, dx} \right)^{'} = q(x).e^{\int p(x) \, dx}

Lấy tích phân hai vế ta được:

y.e^{\int p(x) \, dx} = \int q(x).e^{\int p(x) \, dx} \, dx + C .

Vậy nghiệm tổng quát của phương trình (1) có dạng:

y=e^{-{\int p(x) \, dx}}. \left[ \int q(x).e^{\int p(x) \, dx} \, dx + C \right]

Lưu ý: hàm p(x) là hệ số của y trong trường hợp hệ số của y’ bằng 1.

Ví dụ: Giải phương trình y' + 2x.y = 4x

Nhân 2 vế của phương trình với thừa số e^{\int 2x \, dx} = e^{x^2} .

Ta đươc: y'.e^{x^2} + 2xe^{x^2}.y = 4x.e^{x^2}

Hay:

{ \dfrac{d}{dx}} \left( y.e^{x^2} \right) = 4x.e^{x^2}

Lấy tích phân 2 vế ta được:

y.e^{x^2} = 4{\int x.e^{x^2} \, dx} + C = 2e^{x^2} + C

Vậy nghiệm tổng quát của phương trình là: y = 2 + C.e^{-x^2}

2.2 Cách 2: Phương pháp Bernoulli (pp tìm nghiệm dưới dạng tích)

Từ cách thứ nhất, ta nhận thấy nghiệm của phương trình có dạng tích của hai hàm số. Vì vậy, ta sẽ tìm nghiệm của phương trình dưới dạng tích: y = u(x).v(x)

Ta có: y' = u'.v + v'.u

Thế vào phương trình ta có: (u'.v+v'.u)+p(x).(u.v) = q(x)

Hay: (u'+p(x).u)v + v'.u = q(x) (*)

Phương trình (*) có tới 4 thông số chưa biết là u, v, u’ , v’ nên không thể giải tìm u, v bất kỳ. Để tìm u, v thỏa mãn phương trình (*), ta cần chọn u, v sao cho triệt tiêu đi 1 hàm chưa biết.

Muốn vậy, ta chọn u(x) sao cho u' + p(x).u = 0 (**)

Ta dễ dàng tìm được hàm u(x) thỏa (**) vì (**) chính là phương trình tách biến. Khi đó:

{ \dfrac{du}{u}}=-p(x)dx \Rightarrow u(x)=C.e^{- \int p(x) \, dx}

Chọn C = 1 ta có: u(x) = e^{- \int p(x) \, dx}

Như vậy ta tìm được hàm u(x) nên từ (*) ta sẽ có:

v' = { \dfrac{q(x)}{u(x)}} = q(x).e^{\int p(x) \, dx} \Rightarrow v = \int q(x).e^{\int p(x) \, dx} \, dx + C_1

Vậy, nghiệm tổng quát của phương trình (1) là:

y = e^{- \int p(x) \, dx} \left[ \int q(x)e^{\int p(x) \, dx} + C_1 \right]

2.3 Cách 3: Phương pháp Larrange (pp biến thiên hằng số)

Từ cách 2 ta thấy nghiệm phương trình có dạng y = u(x).v(x) với u(x) là nghiệm phương trình (**) – đây là phương trình vi phân tuyến tính thuần nhất cấp 1.

Do vậy, giải phương trình vi phân tuyến tính thuần nhất cấp 1 ta tìm được: u(x) = C.e^{- \int p(x) \, dx}

Mà công thức nghiệm tổng quát của phương trình (1) lại là: y =e^{- \int p(x) \, dx}.v(x) chỉ sai khác so với u(x) ở chỗ thế hằng số  C bằng hàm cần tìm v(x).

Do vậy, ta chỉ cần tìm nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất, sau đó thay hằng số C bằng hàm cần tìm v(x) sẽ giải được bài toán. Vậy:

Bước 1: giải phương trình tuyến tính thuần nhất cấp 1 liên kết với phương trình (1):

y' + p(x).y = 0

Nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất có dạng:

y = C.e^{- \int p(x) \, dx}

Bước 2: nghiệm tổng quát của phương trình tuyến tính không thuần nhất (1) có dạng:

y = v(x).e^{- \int p(x) \, dx}

Ta có: y' = v'.e^{- \int p(x) \, dx} - v.p(x).e^{- \int p(x) \, dx}

Thế vào phương trình ta có:

v'e^{- \int p(x) \, dx} - v.p(x).e^{- \int p(x) \, dx} + p(x).v.e^{- \int p(x) \, dx}= q(x)

Suy ra: v' = q(x).e^{\int p(x) \, dx} . Từ đó tìm được v(x).

Nhận xét:

Trong 3 cách thì cách thứ 3 là cách mà ta không phải nhớ công thức như cách 1 và cách 2. Ngoài ra ở cách 3, trong bước 2 khi thế vào phương trình để tìm hàm v(x), ta luôn luôn khử được những gì liên quan đến v(x) và chỉ còn lại v'(x). Do đó, nếu khi thế vào mà ta không triệt tiêu được v(x) thì nghĩa là hoặc ta thế sai, hoặc ở bước 1 ta đã giải sai. Điều này sẽ giúp các bạn dễ dàng kiểm tra các bước giải của mình và kịp thời phát hiện sai sót.

Đánh giá:

Chia sẻ:

  • In
  • PDF
  • Email
  • Facebook
Thích Đang tải...

Trang: 1 2

Thảo luận

109 bình luận về “Phương trình vi phân tuyến tính cấp 1, Bernoulli, Ricatti

  1. Hình đại diện của vũ hoàng

    em có hai bài này, mà không biết làm như thế nào, mong thầy và các bạn giúp đỡ hướng giải ạ: 1. y’ = ( y+2)^1/3 2. y” – 2y’ + 2y = x+1+sinx

    ThíchĐã thích bởi 3 người

    Được đăng bởi vũ hoàng | 23/06/2014, 00:56 Reply to this comment
  2. Hình đại diện của Mathematical Analysis

    Thầy viết không nhiều gì hết viết giống như trang Terrytao thì thích hơn

    ThíchThích

    Được đăng bởi Mathematical Analysis | 15/11/2013, 08:03 Reply to this comment
  3. Hình đại diện của leduong

    Giải giúp em bài này với xZ”xy = yZ”yy + Z’y

    ThíchThích

    Được đăng bởi leduong | 13/08/2012, 03:36 Reply to this comment
  4. Hình đại diện của haivetnguyen

    giúp em giải bài này với ạ 😀 (e^xy – y) dx + (x*e^xy/y – 2x)dy =0

    ThíchThích

    Được đăng bởi haivetnguyen | 22/05/2012, 21:15 Reply to this comment
  5. Hình đại diện của hưng

    phải nêu cả ví dụ ra cho dễ hiểu

    ThíchThích

    Được đăng bởi hưng | 15/12/2011, 10:06 Reply to this comment
  6. Hình đại diện của khoa

    Bạn đặt z=x+y.vậy thì z’=1+y’.thay vào pt đầu ta được:z’=cosz+1 hay z’=2(cos(z/2))^2. xét trường hợp cos(z/2) khác không: chia 2 vế cho 2(cos(z/2))^2 rồi lấy tích phân hai vế ta được:tan(z/2)=x+c. Trả lại biến cũ: ta đươc phương trình vi phân tổng quát:tan((x+y)/2)-x=c. xét trường hợp cos(z/2)=0: hay z=pi+k2pi. Thay trực tiếp vào để thử, ta thấy thỏa mãn. Vậy: y+x=pi+k2pi cũng là nghiệm.

    ThíchĐã thích bởi 2 người

    Được đăng bởi khoa | 13/04/2011, 09:10 Reply to this comment
« Bình luận cũ hơn

Bình luận về bài viết này Hủy trả lời

Δ

Từ khóa » Giải Phương Trình Dx Dy