Chuyển Nhượng Quyền Sở Hữu Công Nghiệp Là Gì? - Luật Sư 247

Chào Luật sư, tôi muốn hỏi hiện nay Luật sở hữu trí tuệ quy định về quyền sở hữu công nghiệp thế nào? Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là gì? Nếu như tôi có sáng chế ra một máy lau nhà tự động, sau đó công ty mua lại bản quyền sáng chế máy đó thì có phải là chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp không? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.

Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp đặt ra trong trường hợp cá nhân, tổ chức muốn chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp của mình cho tổ chức cá nhân khác nhưng chưa nắm rõ quy định pháp luật về cách thức, trình tự, nội dung chuyển giao hoặc các điều kiện chuyển giao mà cá nhân, tổ chức phải đáp ứng. Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là gì? Hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu vấn đề này nhé.

Quy định về quyền sở hữu công nghiệp

  • Theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2019 thì quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh.
  • Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là việc chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp chuyển giao quyền sở hữu của mình cho tổ chức, cá nhân khác.Việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp).
Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là gì?
Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là gì?

Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là gì?

Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là việc chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp chuyển giao quyền sở hữu của mình cho tổ chức, cá nhân khác.

Việc chuyển nhượng quyền này phải thực hiện bởi hình thức hợp đồng bằng văn bản; gọi là hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp.

Điều kiện hạn chế chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp

Việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp chỉ diễn ra khi các chủ thể giao kết đáp ứng các điều kiện sau:

  • Chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp chỉ được chuyển nhượng quyền của mình trong phạm vi được bảo hộ.
  • Quyền đối với chỉ dẫn địa lý không được chuyển nhượng.
  • Quyền đối với tên thương mại chỉ được chuyển nhượng cùng với việc chuyển nhượng toàn bộ cơ sở kinh doanh và hoạt động kinh doanh dưới tên thương mại đó.
  • Việc chuyển nhượng quyền đối với nhãn hiệu không được gây ra sự nhầm lẫn về đặc tính, nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu.
  • Quyền đối với nhãn hiệu chỉ được chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký nhãn hiệu đó.

Các bước tiến hành chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp

Hợp đồng chuyển nhượng quy định thế nào?

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

  • Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng.
  • Căn cứ chuyển nhượng.
  • Giá chuyển nhượng.
  • Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng.

Hợp đồng phải được làm bằng tiếng Việt, trường hợp làm bằng ngôn ngữ khác thì phải nộp kèm theo bản dịch hợp đồng sang tiếng Việt. Và phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai ở từng trang nếu hợp đồng có từ 02 trang trở lên.

Hồ sơ chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp gồm những gì?

Thành phần hồ sơ:

  • Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền (02 bản);
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp (01 bản);
  • Văn bằng bảo hộ (bản gốc);
  • Văn bản đồng ý của đồng chủ sở hữu, trường hợp quyền sở hữu công nghiệp thuộc sở hữu chung) về việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp;
  • Giấy ủy quyền cho đại diện sở hữu công nghiệp nộp hồ sơ (nếu có);
  • Chứng từ nộp phí, lệ phí.

Trình tự thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp?

Khi người nộp hồ sơ đã nộp đủ bộ hồ sơ bao gồm đầy đủ những tài liệu kể trên, chuyên viên Cục Sở hữu trí tuệ sẽ tiến hành xử lý hồ sơ:

  • Cục sở hữu trí tuệ sẽ thẩm tra về tính hợp lệ của bộ hồ sơ chuyển nhượng.
  • Ra quyết định cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp nếu đáp ứng các yêu cầu của Luật sở hữu trí tuệ.
  • Ghi nhận việc chuyển giao vào Sổ đăng ký quốc gia về chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp.
  • Công bố quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp trên công báo sở hữu công nghiệp.

Thời hạn xử lý hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp là 02 tháng (không bao gồm thời gian dành cho người nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót).

Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là gì?
Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là gì?

Chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp là gì?

Chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp; là việc chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp cho phép tổ chức, cá nhân khác; sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp thuộc phạm vi quyền sử dụng của mình.

Việc chuyển quyền sử dụng cũng phải thực hiện bởi hình thức hợp đồng bằng văn bản gọi là hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp.

Việc chuyển quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp phải tuân thủ:

Không được chuyển giao quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, tên thương mại.

Không được chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu tập thể ; cho tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của chủ sở hữu nhãn hiệu tập thể đó.

Bên được chuyển giao quyền sử dụng không được ký kết hợp đồng thứ cấp với bên thứ ba; trừ trường hợp được bên chuyển quyền cho phép.

Bên được chuyển quyền có nghĩa vụ ghi trên hàng hoá, bao bì hàng hoá; việc hàng hoá đó được sản xuất theo hợp đồng sử dụng nhãn hiệu.

Bên được chuyển quyền sử dụng sáng chế theo hợp đồng độc quyền có nghĩa vụ phải sử dụng sáng chế như chủ sở hữu sáng chế.

Có thể bạn quan tâm:

  • Lao động nữ được nghỉ dưỡng thai bao nhiêu ngày?
  • Bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng đặt cọc theo quy định năm 2022
  • Không được cấp văn bằng bảo hộ có được trả lại tiền?
  • Các trường hợp vi phạm kỷ luật trong Bộ luật Lao động năm 2019

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về vấn đề “Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là gì?”. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến hợp đồng, tạm ngừng kinh doanh; bảo hộ logo độc quyền, hãy liên hệ Luật sư qua số: 0833.102.102

Hoặc qua các kênh sau:

  • FaceBook: www.facebook.com/luatsux
  • TikTok: https://www.tiktok.com/@luatsux
  • Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Nội dung hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp cần có những nội dung gì?

Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng.Căn cứ chuyển nhượng.Giá chuyển nhượng.Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng.

Các đối tượng của quyền sở hữu công nghiệp gồm những gì?

Sáng chế; kiểu dáng công nghiệp; thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫnNhãn hiệu; tên thương mại; chỉ dẫn địa lý; bí mật kinh doanh

Chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp là những ai?

Đối với nhóm đối tượng sở hữu công nghiệp có tính sáng tạo; chủ sở hữu là những người đứng tên là chủ sở hữu của các GCNĐK quyền sở hữu.Đối với nhóm đối tượng sở hữu công nghiệp có tình thương mại; chủ sở hữu được xác định là những người đang thực tế sử dụng, khai thác các đối tượng đó.

5/5 - (4 bình chọn)

Từ khóa » Chuyển Giao Quyền Sở Hữu Công Nghiệp Là Gì