Cơ Quan Quản Lý Đáy Biển Quốc Tế – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
Cơ quan quản lý Đáy biển Quốc tế (ISA) (tiếng Pháp: Autorité internationale des fonds marins; tiếng Anh: International Seabed Authority) là một tổ chức liên chính phủ có trụ sở tại Kingston, Jamaica, được thành lập để tổ chức, quản lý và kiểm soát tất cả các hoạt động liên quan tới việc khai thác tài nguyên ở vùng đáy biển quốc tế nằm bên ngoài giới hạn quyền tài phán trên biển của quốc gia, tức quản lý vùng chiếm hầu hết các đại dương trên thế giới. Tổ chức này được thành lập theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật biển (UNCLOS).[1]
Nguồn gốc
[sửa | sửa mã nguồn]Sau ít nhất mười phiên họp chuẩn bị kéo dài nhiều năm, ISA tổ chức cuộc họp chính thức đầu tiên ở nước chủ nhà Jamaica vào ngày 16 tháng 11 năm 1994,[2] ngày mà UNCLOS đi vào hiệu lực. Những điều khoản về ISA "đã tính tới các thay đổi kinh tế và chính trị, bao gồm những cách tiếp cận theo khuynh hướng thị trường, ảnh hưởng tới việc triển khai" UNCLOS.[3] ISA được trao quy chế quan sát viên ở Liên Hợp Quốc từ tháng 10 năm 1996.[4]
Hiện giờ, ISA có 159 thành viên và Liên minh châu Âu (EU), tức bao gồm tất cả các bên đã tham gia UNCLOS.[1]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Chronological lists of ratifications of, accessions and successions to the Convention and the related Agreements.
- ^ Đại Hội đồng Liên Hợp Quốc Phiên họp 49 Verbatim Report cuộc họp 22. A/49/PV.22 trang 10. Mr. Robertson Jamaica Ngày ngày 7 tháng 10 năm 1994. Được truy cập ngày ngày 23 tháng 4 năm 2009.
- ^ Đại Hội đồng Liên Hợp Quốc Phiên họp 48 Resolution 263. Agreement relating to the implementation of Part XI of the United Nations Convention on the Law of the Sea of ngày 10 tháng 12 năm 1982 A/RES/48/263 Ngày ngày 17 tháng 8 năm 1994. Được truy cập ngày ngày 23 tháng 4 năm 2009.
- ^ Đại Hội đồng Liên Hợp Quốc Phiên họp 51 Verbatim Report cuộc họp 40. Observer status for the International Seabed Authority in the General Assembly A/51/PV.40 trang 22. Ngày ngày 24 tháng 10 năm 1996. Được truy cập ngày ngày 23 tháng 4 năm 2009.
- Tổ chức liên chính phủ thành lập theo hiệp ước
- Luật biển
- Quan sát viên Đại Hội đồng Liên Hợp Quốc
- Bài viết có văn bản tiếng Pháp
- Bài viết có văn bản tiếng Anh
Từ khóa » đáy Biển Tiếng Anh Là Gì
-
ĐÁY BIỂN Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex
-
đáy Biển In English - Glosbe Dictionary
-
đáy Biển Trong Tiếng Anh, Câu Ví Dụ, Tiếng Việt - Glosbe
-
"đáy Biển" Là Gì? Nghĩa Của Từ đáy Biển Trong Tiếng Anh. Từ điển Việt ...
-
Top 13 đáy Biển Tiếng Anh Là Gì
-
Mò Kim đáy Biển Trong Tiếng Anh Là Gì? - English Sticky
-
"đáy (biển Hồ)" Tiếng Anh Là Gì? - EnglishTestStore
-
Tiếng Anh Về Các Loài Sinh Vật Biển
-
'seabed' Là Gì?, Từ điển Anh - Việt
-
Tất Tần Tật Từ Vựng Tiếng Anh Về Biển Cả
-
Các Mẫu Câu Có Từ 'đáy Biển' Trong Tiếng Việt được Dịch ...
-
Top 100 Thành Ngữ Phổ Biến Nhất Tiếng Anh (phần 3) - VnExpress
-
Seabed Tiếng Anh Là Gì? - Từ điển Anh-Việt
-
Từ Vựng Tiếng Anh Về Chủ đề Biển - LeeRit
-
Tìm Hiểu Về Luật Biển Quốc Tế
-
Nhím Biển Tiếng Anh Là Gì? Các Từ Vựng Liên Quan