Cơ Sở Tôn Giáo Sử Dụng đất Có Quyền Và Nghĩa Vụ Gì?
Có thể bạn quan tâm
CƠ SỞ TÔN GIÁO SỬ DỤNG ĐẤT CÓ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ GÌ?
Kiến thức của bạn:
Cơ sở tôn giáo sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ gì?
Kiến thức của Luật sư:
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đất đai 2013
Nội dung tư vấn:
1. Cơ sở tôn giáo là gì?
Khoản 14 Điều 2 Luật Tín ngưỡng tôn giáo 2016 có quy định như sau: "14. Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, trụ sở của tổ chức tôn giáo, cơ sở hợp pháp khác của tổ chức tôn giáo."
Luật Đất đai 2013 ghi nhận cơ sở tôn giáo là một trong những người được sử dụng đất (Điều 5 Luật Đất đai 2013).
Người đứng đầu cơ sở tôn giáo chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất đã giao cho cơ sở tôn giáo.
2. Đất cơ sở tôn giáo
Đất cơ sở tôn giáo theo Điều 159 Luật Đất đai 2013 bao gồm đất thuộc chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào chính sách tôn giáo của Nhà nước, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quyết định diện tích đất giao cho cơ sở tôn giáo.
3. Hình thức sử dụng đất của cơ sở tôn giáo
Luật Đất đai 2013 ghi nhận hình thức sử dụng đất của người sử dụng đất bao gồm giao đất và cho thuê đất. Giao đất bao gồm giao đất có thu tiền sử dụng đất và giao đất không thu tiền sử dụng đất. Cho thuê đất bao gồm cho thuê đất trả tiền hàng năm và cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê.
Đất của cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo thuộc nhóm đất phi nông nghiệp (tại điểm g, khoản 4, Điều 10, Luật Đất đai 2013) và cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp khi Nhà nước giao đất không phải trả tiền sử dụng đất (tại khoản 5, Điều 54, Luật Đất đai 2013).
4. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở tôn giáo khi sử dụng đất
Quyền và nghĩa vụ của cơ sở tôn giáo khi sử dụng đất được quy định tại Điều 181 Luật Đất đai 2013.
4.1. Quyền chung của cơ sở tôn giáo khi sử dụng đất
Cơ sở tôn giáo khi sử dụng đất có quyền chung của người sử dụng đất như sau:
- Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.
- Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp.
- Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp.
- Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.
- Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.
- Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.
4.2. Nghĩa vụ chung của cơ sở tôn giáo khi sử dụng đất
Cơ sở tôn giáo có nghĩa vụ chung như sau:
- Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất.
- Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.
- Tuân theo các quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.
- Giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất, khi hết thời hạn sử dụng đất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng.
Ngoài những quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất, cơ sở tôn giáo sử dụng đất không được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho quyền sử dụng đất; không được thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Bạn có thể tham khảo bài viết sau:
- Cơ sở tôn giáo sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ gì?
- Thủ tục cấp sổ đỏ cho đất cơ sở tôn giáo theo Luật đất đai 2018
Để được tư vấn chi tiết về Cơ sở tôn giáo sử dụng đất, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật đất đai 24/7: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.
Từ khóa » đất Cơ Sở Tôn Giáo Là Gì
-
Tìm Hiểu Một Số Quy định Của Luật đất đai Năm 2013 Về đất Cơ Sở ...
-
Đất Cơ Sở Tôn Giáo Là Gì? Quy định Về Giao đất Cho Cơ Sở Tôn Giáo?
-
Đất Tôn Giáo Là Gì? Phân Biệt Giữa đất Cơ Sở Tôn Giáo Với đất Tín ...
-
Đất Cơ Sở Tôn Giáo Là Gì ? Đất Tín Ngưỡng Là Gì ? Đất Xây Dựng Công ...
-
Đất Cơ Sở Tôn Giáo, đất Tín Ngưỡng; Quy định Pháp Luật Mới Nhất
-
Đất Cơ Sở Tôn Giáo Là Gì?
-
Đất Tôn Giáo được Hình Thành Như Thế Nào?
-
Một Số Quy định Của Luật đất đai Về đất Của Cơ Sở Tôn Giáo
-
Quản Lý đất đai Cơ Sở Tôn Giáo Như Thế Nào? - Luật Sư X
-
Cơ Sở Tôn Giáo - Thư Viện Pháp Luật
-
Đất Cơ Sở Tôn Giáo, Tín Ngưỡng được Quy định Như Thế Nào?
-
Tổ Chức Tôn Giáo Có Gì Khác So Với Cơ Sở Tôn Giáo? Được Phép Sử ...
-
Cấp Bìa đỏ đối Với đất Do Cơ Sở Tôn Giáo đang Sử Dụng
-
Thủ Tục Hiến đất Cho Cơ Sở Tôn Giáo (Cập Nhật 2021) - Luật ACC