Con Trỏ (lập Trình Máy Tính) – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Lịch sử
  • 2 Mô tả chính thức
  • 3 Xem thêm
  • 4 Tham khảo
  • 5 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Đừng nhầm với Con trỏ (giao diện người dùng). Tôi xem các câu lệnh gán và biến con trỏ là "những kho báu giá trị nhất" trong khoa học máy tính.

Donald Knuth, Structured Programming with go to Statements[1]

Con trỏ 'a' chỉ đến địa chỉ bộ nhớ liên kết tới biến 'b'. Trong sơ đồ này, kiến trúc điện toán sử dụng cùng không gian địa chỉ và dữ liệu nguyên thủy cho cả con trỏ và không phải con trỏ.

Trong khoa học máy tính, con trỏ (tiếng Anh: pointer) là một đối tượng ngôn ngữ lập trình, mà giá trị nó chỉ tới giá trị khác được chứa nơi nào đó trong bộ nhớ máy tính sử dụng địa chỉ bộ nhớ. Một con trỏ tham chiếu (reference) đến một vị trí trong bộ nhớ, và lấy giá trị được lưu ở vị trí đó được gọi là tham chiếu ngược (dereferencing) con trỏ. Minh họa bằng ví dụ là: Một số của trang được chỉ trong mục lục của một cuốn sách có thể được xem là con trỏ tới trang tương ứng; tham chiếu ngược con trỏ có thể được thực hiện bằng cách lật tới trang đã cho và đọc văn bản trong trang đó.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Harold Lawson được ghi nhận đã phát minh ra con trỏ vào năm 1964.[2] Năm 2000, Lawson đã được trao giải thưởng Computer Pioneer Award bởi IEEE.[3] Theo Từ điển tiếng Anh Oxford, từ con trỏ xuất hiện lần đầu trong bản in như là con trỏ ngăn xếp (stack pointer) trong một bản ghi nhớ kỹ thuật của System Development Corporation.

Mô tả chính thức

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong khoa học máy tính, con trỏ là một dạng của tham chiếu.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Address constant
  • Bounded pointer
  • Lỗi tràn bộ nhớ đệm
  • Function pointer
  • Hazard pointer
  • Opaque pointer
  • Pointer swizzling
  • Reference (computer science)
  • Phân tích chương trình tĩnh
  • Storage violation
  • Tagged pointer
  • Biến (khoa học máy tính)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Donald Knuth (1974). "Structured Programming with go to Statements" (PDF). Computing Surveys. Quyển 6 số 5. tr. 261–301. doi:10.1145/356635.356640. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2017. {{Chú thích tạp chí}}: Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl= và |archive-url= (trợ giúp)
  2. ^ Milestones in Computer Science and Information Technology
  3. ^ "IEEE Computer Society awards list". Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2017.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Con trỏ (lập trình máy tính). Wikiversity tiếng Anh có tài liệu giáo dục và khoa học kỹ thuật về:Con trỏ Wikibook Lập trình C có một trang Con trỏ
  • cdecl.org A tool to convert pointer declarations to plain English
  • Over IQ.com A beginner level guide describing pointers in a plain English.
  • Pointers and Memory Introduction to pointers – Stanford Computer Science Education Library
  • 0pointer.de A terse list of minimum length source codes that dereference a null pointer in several different programming languages
  • "The C book" – containing pointer examples in ANSI C
  • Joint Technical Committee ISO/IEC JTC 1, Subcommittee SC 22, Working Group WG 14 (ngày 8 tháng 9 năm 2007). International Standard ISO/IEC 9899 (PDF). {{Chú thích sách}}: Đã bỏ qua |work= (trợ giúp)Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết).
  • x
  • t
  • s
Các kiểu dữ liệu
Không xác định
  • Bit
  • Byte
  • Trit
  • Tryte
  • Word
  • Mảng bit
Số
  • Độ chính xác tùy ý hay bignum
  • Phức
  • Thập phân
  • Dấu phẩy tĩnh
  • Dấu phẩy động
    • Độ chính xác thấp
      • Minifloat
      • Bán chính xác
      • bfloat16
    • Độ chính xác đơn
    • Độ chính xác kép
    • Độ chính xác bậc bốn
    • Độ chính xác bậc tám
    • Độ chính xác mở rộng
      • Long double
  • Nguyên
    • có dấu và không dấu
  • Khoảng
  • Hữu tỉ
Con trỏ
  • Địa chỉ
    • vật lý
    • ảo
  • Tham chiếu
Văn bản
  • Ký tự
  • Chuỗi
    • kết thúc rỗng
Phức hợp
  • Kiểu dữ liệu đại số
    • tổng quát
  • Mảng
  • Mảng kết hợp
  • Lớp
  • Phụ thuộc
  • Equality
  • Quy nạp
  • Giao
  • Danh sách
  • Đối tượng
    • siêu đối tượng
  • Kiểu tùy chọn
  • Tích
  • Bản ghi hay Struct
  • Refinement
  • Tập hợp
  • Hợp
    • tagged
Khác
  • Boole
  • Kiểu đáy
  • Collection
  • Kiểu liệt kê
  • Ngoại lệ
  • Kiểu hàm
  • Kiểu dữ liệu mờ
  • Kiểu dữ liệu đệ quy
  • Đèn báo
  • Stream
  • Kiểu đỉnh
  • Lớp kiểu
  • Kiểu đơn vị
  • Void
Chủ đềliên quan
  • Kiểu dữ liệu trừu tượng
  • Cấu trúc dữ liệu
  • Tổng quát
  • Kind
    • siêu lớp
  • Kiểu đối tượng
  • Đa hình tham số
  • Kiểu dữ liệu cơ bản
  • Giao thức
    • giao diện
  • Đa hình dẫn xuất
  • Hàm tạo kiểu
  • Chuyển đổi kiểu
  • Hệ thống kiểu
  • Lý thuyết hình thái
  • Biến
Cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • GND
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Con_trỏ_(lập_trình_máy_tính)&oldid=73506643” Thể loại:
  • Kiểu dữ liệu
  • Kiểu dữ liệu cơ bản
  • Phát minh của Hoa Kỳ
Thể loại ẩn:
  • Lỗi CS1: tham số thừa
  • Lỗi CS1: ấn phẩm bị bỏ qua
  • Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả
  • Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Con trỏ (lập trình máy tính) 46 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Trỏ Trong Tiếng Anh