Công Chữ Nôm Là Gì? - Từ điển Hán Nôm

Skip to content
  1. Từ điển
  2. Chữ Nôm
  3. công
Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Bạn đang chọn từ điển Chữ Nôm, hãy nhập từ khóa để tra.

Chữ Nôm Việt TrungTrung ViệtViệt NhậtNhật ViệtViệt HànHàn ViệtViệt ĐàiĐài ViệtViệt TháiThái ViệtViệt KhmerKhmer ViệtViệt LàoLào ViệtViệt Nam - IndonesiaIndonesia - Việt NamViệt Nam - MalaysiaAnh ViệtViệt PhápPháp ViệtViệt ĐứcĐức ViệtViệt NgaNga ViệtBồ Đào Nha - Việt NamTây Ban Nha - Việt NamÝ-ViệtThụy Điển-Việt NamHà Lan-Việt NamSéc ViệtĐan Mạch - Việt NamThổ Nhĩ Kỳ-Việt NamẢ Rập - Việt NamTiếng ViệtHán ViệtChữ NômThành NgữLuật HọcĐồng NghĩaTrái NghĩaTừ MớiThuật Ngữ

Định nghĩa - Khái niệm

công chữ Nôm nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ công trong chữ Nôm và cách phát âm công từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ công nghĩa Hán Nôm là gì.

Có 10 chữ Nôm cho chữ "công"

[䲨]

Unicode 䲨 , tổng nét 14, bộ Điểu 鳥(鸟)(ý nghĩa bộ: Con chim).Phát âm: hong2 (Pinyin); hung4 (tiếng Quảng Đông);

Dịch nghĩa Nôm là: công, như "chim công, lông công" (gdhn)䲲

[䲲]

Unicode 䲲 , tổng nét 15, bộ Điểu 鳥(鸟)(ý nghĩa bộ: Con chim).Phát âm: gong1 (Pinyin); gung1 (tiếng Quảng Đông);

Dịch nghĩa Nôm là: công, như "chim công, lông công" (gdhn)公

công [公]

Unicode 公 , tổng nét 4, bộ Bát  八(ý nghĩa bộ: Số tám).Phát âm: gong1 (Pinyin); gung1 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Chung, chung cho mọi người◎Như: công vật 公物 vật của chung, công sự 公事 việc chung, công khoản 公款 kinh phí chung, công hải 公海 hải phận quốc tế.(Tính) Thuộc nhà nước, quốc gia◎Như: công sở 公所 cơ quan nhà nước, công sản 公產 tài sản quốc gia.(Tính) Không nghiêng về bên nào◎Như: công bình 公平 công bằng (không thiên lệch), công chính 公正 công bằng và chính trực.(Tính) Đực, trống◎Như: công kê 公雞 gà trống, công dương 公羊 cừu đực.(Phó) Không che giấu◎Như: công nhiên 公然 ngang nhiên, tự nhiên, công khai tín 公開信 thư ngỏ, hóa hối công hành 貨賄公行 hàng hóa của cải lưu hành công khai.(Danh) Quan công, có ba bậc quan cao nhất thời xưa gọi là tam công 三公§ Nhà Chu đặt quan Thái Sư 太師, Thái Phó 太傅, Thái Bảo 太保 là tam công 三公.(Danh) Tước Công, tước to nhất trong năm tước Công Hầu Bá Tử Nam 公侯伯子男.(Danh) Tiếng xưng hô đối với tổ phụ (ông)◎Như: ngoại công 外公 ông ngoại.(Danh) Tiếng xưng hô chỉ cha chồng◎Như: công công 公公 cha chồng, công bà 公婆 cha mẹ chồng◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Lão phu bất cảm hữu vi, tùy dẫn Điêu Thuyền xuất bái công công 老夫不敢有違, 隨引貂蟬出拜公公 (Đệ bát hồi) Lão phu không dám trái phép, phải dẫn Điêu Thuyền ra lạy bố chồng.(Danh) Tiếng tôn xưng bậc niên trưởng hoặc người có địa vị◎Như: chủ công 主公 chúa công, lão công công 老公公 ông cụ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Chủ công dục thủ thiên hạ, hà tích nhất mã? 主公欲取天下, 何惜一馬 (Đệ tam hồi) Chúa công muốn lấy thiên hạ, thì tiếc gì một con ngựa.(Danh) Tiếng kính xưng đối với người ngang bậc◇Sử Kí 史記: Công đẳng lục lục, sở vị nhân nhân thành sự giả dã 公等錄錄, 所謂因人成事者也 (Bình Nguyên Quân Ngu Khanh liệt truyện 平原君虞卿列傳) Các ông xoàng lắm, thật là nhờ người ta mà nên việc vậy.(Danh) Họ Công.Dịch nghĩa Nôm là: công, như "công an; công bình; công chúa; công cốc; công kênh; công chứng, cửa công, phép công" (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [包公] bao công 2. [不公] bất công 3. [秉公] bỉnh công 4. [沛公] bái công 5. [辦公] biện công 6. [巨公] cự công 7. [公安] công an 8. [公益] công ích 9. [公道] công đạo 10. [公同] công đồng 11. [公堂] công đường 12. [公田] công điền 13. [公布] công bố 14. [公僕] công bộc 15. [公婆] công bà 16. [公報] công báo 17. [公平] công bình 18. [公共] công cộng 19. [公舉] công cử 20. [公幹] công cán 21. [公斤] công cân 22. [公姑] công cô 23. [公職] công chức 24. [公證] công chứng 25. [公正] công chính, công chánh 26. [公主] công chúa, công chủ 27. [公眾] công chúng 28. [公民] công dân 29. [公教] công giáo 30. [公海] công hải 31. [公函] công hàm 32. [公開] công khai 33. [公卿] công khanh 34. [公庫] công khố 35. [公立] công lập 36. [公例] công lệ 37. [公利] công lợi 38. [公里] công lí 39. [公理] công lí 40. [公論] công luận 41. [公畝] công mẫu 42. [公門] công môn 43. [公明] công minh 44. [公元] công nguyên 45. [公認] công nhận 46. [公然] công nhiên 47. [公憤] công phẫn 48. [公法] công pháp 49. [公分] công phân 50. [公館] công quán 51. [公權] công quyền 52. [公產] công sản 53. [公所] công sở 54. [公使] công sứ 55. [公訴] công tố 56. [公子] công tử 57. [公心] công tâm 58. [公式] công thức 59. [公署] công thự 60. [公升] công thăng 61. [公司] công ti 62. [公債] công trái 63. [公務] công vụ 64. [公文] công văn 65. [公園] công viên 66. [公社] công xã 67. [公尺] công xích 68. [主公] chủ công, chúa công 69. [至公] chí công 70. [妙善公主] diệu thiện công chúa 71. [廟公] miếu công 72. [充公] sung công 73. [三公] tam công 74. [全民公決] toàn dân công quyết功

công [功]

Unicode 功 , tổng nét 5, bộ Lực 力(ý nghĩa bộ: Sức mạnh).Phát âm: gong1 (Pinyin); gung1 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Huân lao, công lao◎Như: lập công 立功 tạo được công lao, ca công tụng đức 歌功頌德 ca ngợi công lao đức hạnh◇Sử Kí 史記: Lao khổ nhi công cao như thử, vị hữu phong hầu chi thưởng 勞苦而功高如此, 未有封侯之賞 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Khó nhọc mà công to như thế, nhưng chưa được phong thưởng gì cả.(Danh) Việc◎Như: nông công 農功 việc làm ruộng◇Thư Kinh 書經: Vi san cửu nhận, công khuy nhất quỹ 為山九仞, 功虧一簣 (Lữ Ngao 旅獒) Đắp núi cao chín nhận, còn thiếu một sọt đất là xong việc.(Danh) Kết quả, công hiệu◎Như: đồ lao vô công 徒勞無功 nhọc nhằn mà không có kết quà.(Danh) Sự nghiệp, thành tựu◎Như: phong công vĩ nghiệp 豐功偉業 sự nghiệp thành tựu cao lớn.(Danh) Công phu◎Như: dụng công 用功, luyện công 練功.(Danh) Một thứ quần áo để tang ngày xưa◎Như: để tang chín tháng gọi là đại công 大功, để tang năm tháng gọi là tiểu công 小功.(Danh) Trong Vật lí học, công 功 = lực (đơn vị: Newton) nhân với khoảng cách di chuyển của vật thể (đơn vị: m, mètre)◎Như: công suất kế 功率計 máy đo công suất.Dịch nghĩa Nôm là: công, như "công đức, công lao; công nghiệp; công thần;" (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [陰功] âm công 2. [霸功] bá công 3. [邊功] biên công 4. [功德] công đức 5. [功名] công danh 6. [功用] công dụng 7. [功效] công hiệu 8. [功課] công khóa 9. [功勞] công lao 10. [功力] công lực 11. [功能] công năng 12. [功夫] công phu 13. [功果] công quả 14. [功率] công suất 15. [功罪] công tội 16. [功績] công tích 17. [功臣] công thần 18. [矜功] căng công 19. [戰功] chiến công 20. [加功] gia công 21. [奇功] kì công 22. [內功] nội công 23. [成功] thành công工

công [工]

Unicode 工 , tổng nét 3, bộ Công 工(ý nghĩa bộ: Người thợ, công việc).Phát âm: gong1 (Pinyin); gung1 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Người thợ◎Như: quáng công 礦工 thợ mỏ◇Luận Ngữ 論語: Công dục thiện kì sự, tất tiên lợi kì khí 工欲善其事, 必先利其器 (Vệ Linh Công 衛靈公) Người thợ muốn làm việc cho khéo, thì trước hết phải làm khí cụ của mình cho sắc bén.(Danh) Kĩ thuật, kĩ xảo◎Như: xướng công 唱工 kĩ thuật hát.(Danh) Việc, việc làm◎Như: tố công 做工 làm việc, thướng công 上工 đi làm việc, đãi công 怠工 lãng công.(Danh) Công trình (việc làm có tổ chức, kế hoạch quy mô)◎Như: thi công 施工 tiến hành công trình, thuân công 竣工 hoàn thành công trình.(Danh) Gọi tắt của công nghiệp 工業◎Như: hóa công 化工 công nghiệp hóa chất.(Danh) Kí hiệu âm giai nhạc cổ Trung Quốc◎Như: công xích 工尺 từ chỉ chung các phù hiệu thượng, xích, công, phàm, hợp, tứ, ất 上, 尺, 工, 凡, 合, 四, 乙 để biên thành khúc phổ 曲譜.(Danh) Quan◎Như: thần công 臣工 quần thần, các quan, bách công 百工 trăm quan.(Tính) Giỏi, thạo, sở trường◎Như: công ư hội họa 工於繪畫 giỏi về hội họa.(Tính) Khéo léo, tinh xảo◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Quái đạo ngã thường lộng bổn cựu thi, thâu không nhi khán nhất lưỡng thủ, hựu hữu đối đích cực công đích, hựu hữu bất đối đích 怪道我常弄本舊詩, 偷空兒看一兩首, 又有對的極工的, 又有不對的 (Đệ tứ thập bát hồi) Hèn chi, em thường lấy quyền thơ cũ ra, khi nào rảnh xem mấy bài, có câu đối nhau rất khéo, có câu lại không đối.Dịch nghĩa Nôm là:
  • công, như "công cán, công việc; công nghiệp" (vhn)
  • cong, như "bẻ cong, chân cong, cong queo, đường cong; cong cớn" (btcn)
  • côông, như "công kênh" (btcn)
  • gồng, như "gồng gánh; gồng mình" (btcn)
  • trong, như "trong ngoài" (btcn)
  • cung, như "tít cung thang (sướng mê mệt)" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [怠工] đãi công 2. [停工] đình công 3. [包工] bao công 4. [百工] bách công 5. [罷工] bãi công 6. [歌工] ca công 7. [工部] công bộ 8. [工兵] công binh 9. [工具] công cụ 10. [工會] công hội 11. [工藝] công nghệ 12. [工業] công nghiệp 13. [工人] công nhân 14. [工作] công tác 15. [工資] công tư 16. [工錢] công tiền 17. [工程] công trình 18. [工程師] công trình sư 19. [工場] công trường 20. [工巧] công xảo 21. [工廠] công xưởng 22. [鳩工] cưu công 23. [鑄工] chú công 24. [名工] danh công 25. [傭工] dung công 26. [化工] hóa công 27. [勞工] lao công 28. [勞工團體] lao công đoàn thể 29. [人工] nhân công 30. [分工] phân công攻

    công [攻]

    Unicode 攻 , tổng nét 7, bộ Phộc 攴 (攵)(ý nghĩa bộ: Đánh khẽ).Phát âm: gong1 (Pinyin); gung1 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Động) Đánh, kích◎Như: vi công 圍攻 vây đánh, mãnh công 猛攻 đánh mạnh, phản công 反攻 đánh trở lại.(Động) Sửa sang◎Như: công kim 攻金 sửa vàng, công ngọc 攻玉 sửa ngọc.(Động) Chỉ trích, chê trách◇Luận Ngữ 論語: Phi ngô đồ dã, tiểu tử minh cổ nhi công chi khả dã 非吾徒也, 小子鳴鼓而攻之可也 (Tiên tiến 先進) Không phải là học trò của ta nữa, các trò hãy nổi trống mà chê trách nó đi.(Động) Trị liệu, chữa trị◇Chu Lễ 周禮: Phàm liệu dương, dĩ ngũ độc công chi 凡療瘍, 以五毒攻 (Thiên quan 天官, Dương y 瘍醫) Phàm chữa bệnh sảy nhọt, lấy năm độc chữa trị.(Động) Nghiên cứu◎Như: tha chuyên công ứng dụng số học 他專攻應用數學 anh ấy chuyên nghiên cứu về ứng dụng của toán học.(Danh) Họ Công.Dịch nghĩa Nôm là: công, như "công kích; công phá; công tố" (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [攻擊] công kích 2. [夾攻] giáp công 3. [內攻] nội công 4. [進攻] tiến công灨

    cám, công [灨]

    Unicode 灨 , tổng nét 27, bộ Thủy 水(氵、氺)(ý nghĩa bộ: Nước).Phát âm: gan3, gan4, gong4 (Pinyin); gam3 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Sông Cám.§ Ghi chú: Cũng đọc là công.紅

    hồng, công [红]

    Unicode 紅 , tổng nét 9, bộ Mịch 糸 (糹, 纟) (ý nghĩa bộ: Sợi tơ nhỏ).Phát âm: hong2, gong1, jiang4 (Pinyin); gung1 hung4 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Màu đỏ.(Danh) Là, lụa màu đỏ dùng làm lễ vật ngày xưaChỉ chung lễ vật, lễ mừng◇Dương Nhữ Sĩ 楊汝士: Nhất khúc cao ca hồng nhất thất, Lưỡng đầu nương tử tạ phu nhân 一曲高歌紅一疋, 兩頭娘子謝夫人 (Hạ diên chiêm tặng doanh kĩ 賀筵占贈營妓) Một khúc ca vang lụa hồng một xấp, Hai nàng con gái dâng lễ vật cảm tạ phu nhân◇Tây du kí 西遊記: Hựu vô ta trà hồng tửu lễ 又無些茶紅酒禮 (Đệ thập cửu hồi) Cũng chẳng có chút trà rượu làm lễ vật.(Danh) Hoa (nói chung)◎Như: tàn hồng 殘紅 hoa tàn, lạc hồng 落紅 hoa rụng◇Cung Tự Trân 龔自珍: Lạc hồng bất thị vô tình vật, Hóa tố xuân nê canh hộ hoa 落紅不是無情物, 化做春泥更護花 (Kỉ hợi tạp thi 己亥雜詩) Hoa tàn đâu phải vật vô tình, Hóa làm bùn xuân phù hộ hoa.(Danh) Chỉ người đẹp◎Như: ôi hồng ỷ thúy 偎紅倚翠 kề dựa người đẹp.(Danh) Tiền lời◎Như: phân hồng 分紅 chia lời.(Động) Làm thành đỏ◎Như: tha hồng liễu kiểm 她紅了臉 cô ấy đỏ má rồi (vì mắc cỡ)◇Tương Tiệp 蔣捷: Hồng liễu anh đào, lục liễu ba tiêu 紅了櫻桃, 綠了芭蕉 (Nhất phiến xuân sầu từ 一片春愁詞) Làm đỏ anh đào, xanh cây chuối.(Động) Thành công, phát đạt.(Động) Được yêu quý, đắc sủng.(Tính) Đỏ◎Như: hồng bố 紅布 vải đỏ, hồng phát 紅髮 tóc hung, hồng quang 紅光 ánh sáng đỏ.(Tính) Đẹp đẽ, nhộn nhịp◎Như: hồng trần 紅塵 chốn phù hoa, nơi đô hội, cõi đời, hồng nhan 紅顏 đàn bà đẹp.(Tính) Sắc hồng là màu đỏ tươi hơn các sắc đỏ khác, cho nên gọi các kẻ được hoan nghênh vẻ vang là hồng◎Như: hồng nhân 紅人 người được ưa chuộng, hồng tinh 紅星 ngôi sao sáng (tài tử, ca sĩ nổi tiếng).Một âm là công(Danh) Người làm nghề (thường dùng về may vá, thêu thùa)◎Như: nữ công 女紅 người con gái làm nghề thêu dệt◇Phù sanh lục kí 浮生六記: Vân kí trưởng, nhàn nữ công, tam khẩu ngưỡng kì thập chỉ cung cấp 芸既長, 嫻女紅, 三口仰其十指供給 (Khuê phòng kí lạc 閨房記樂) Vân lớn lên, thạo may vá thêu thùa, mấy miệng ăn trông vào hai bàn tay (mười ngón tay) nàng cung phụng.Dịch nghĩa Nôm là:
  • hồng, như "màu hồng; hồng diệp; hoa hồng (tiền thưởng)" (vhn)
  • hường, như "mầu hường (mầu hồng đỏ nhạt)" (btcn)Nghĩa bổ sung: 1. [百日紅] bách nhật hồng 2. [紅塵] hồng trần 3. [紅雨] hồng vũ蚣

    công [蚣]

    Unicode 蚣 , tổng nét 10, bộ Trùng 虫 (ý nghĩa bộ: Sâu bọ).Phát âm: gong1, zhong1 (Pinyin); gung1 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Ngô công 蜈蚣: xem ngô 蜈.Dịch nghĩa Nôm là: công, như "ngô công (con rết)" (gdhn)釭

    công, cang [釭]

    Unicode 釭 , tổng nét 11, bộ Kim 金(ý nghĩa bộ: Kim loại nói chung, vàng).Phát âm: gang1, gong1 (Pinyin); gong1 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Ống tròn bằng kim loại xuyên qua trục bánh xe.(Danh) Vật hình vòng tròn bằng kim loại trang trí vách tường cung thất thời xưa◇Thôi Quốc Phu 崔國輔: Bích đái kim công giai phỉ thúy, Nhất triêu linh lạc biến thành không 壁帶金釭皆翡翠, 一朝零落變成空 (Bạch trữ từ 白紵辭) Tường thiết vòng vàng đều ngọc biếc, Một hôm rơi rụng hóa thành không.(Danh) Đèn◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Hốt đổ lang xá, tịnh vô công chúc 莫道他騃若, 意念乖絕也 (Thanh Nga 青娥) Chợt thấy nhà cửa, không có đèn đuốc gì cả.Dịch nghĩa Nôm là:
  • cong, như "cái cong" (vhn)
  • cang, như "cang (cái đọi đèn)" (btcn)
  • công (btcn)
  • Xem thêm chữ Nôm

  • bài ưu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • gia cầm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thừa hứng nhi lai từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • vấn đề từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nam á từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Chữ Nôm

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ công chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Chữ Nôm Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm

    Chữ Nôm (рЎЁё喃), còn gọi là Quốc âm (國音) là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt (khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh). Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán (chủ yếu là phồn thể), vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.

    Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp (cũng dùng chữ Latinh) và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ.

    Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.

    Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2025.

    Từ điển Hán Nôm

    Nghĩa Tiếng Việt: 䲨 [䲨] Unicode 䲨 , tổng nét 14, bộ Điểu 鳥(鸟)(ý nghĩa bộ: Con chim).Phát âm: hong2 (Pinyin); hung4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-0 , 䲨 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: công, như chim công, lông công (gdhn)䲲 [䲲] Unicode 䲲 , tổng nét 15, bộ Điểu 鳥(鸟)(ý nghĩa bộ: Con chim).Phát âm: gong1 (Pinyin); gung1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-1 , 䲲 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: công, như chim công, lông công (gdhn)公 công [公] Unicode 公 , tổng nét 4, bộ Bát  八(ý nghĩa bộ: Số tám).Phát âm: gong1 (Pinyin); gung1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-2 , 公 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Chung, chung cho mọi người◎Như: công vật 公物 vật của chung, công sự 公事 việc chung, công khoản 公款 kinh phí chung, công hải 公海 hải phận quốc tế.(Tính) Thuộc nhà nước, quốc gia◎Như: công sở 公所 cơ quan nhà nước, công sản 公產 tài sản quốc gia.(Tính) Không nghiêng về bên nào◎Như: công bình 公平 công bằng (không thiên lệch), công chính 公正 công bằng và chính trực.(Tính) Đực, trống◎Như: công kê 公雞 gà trống, công dương 公羊 cừu đực.(Phó) Không che giấu◎Như: công nhiên 公然 ngang nhiên, tự nhiên, công khai tín 公開信 thư ngỏ, hóa hối công hành 貨賄公行 hàng hóa của cải lưu hành công khai.(Danh) Quan công, có ba bậc quan cao nhất thời xưa gọi là tam công 三公§ Nhà Chu đặt quan Thái Sư 太師, Thái Phó 太傅, Thái Bảo 太保 là tam công 三公.(Danh) Tước Công, tước to nhất trong năm tước Công Hầu Bá Tử Nam 公侯伯子男.(Danh) Tiếng xưng hô đối với tổ phụ (ông)◎Như: ngoại công 外公 ông ngoại.(Danh) Tiếng xưng hô chỉ cha chồng◎Như: công công 公公 cha chồng, công bà 公婆 cha mẹ chồng◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Lão phu bất cảm hữu vi, tùy dẫn Điêu Thuyền xuất bái công công 老夫不敢有違, 隨引貂蟬出拜公公 (Đệ bát hồi) Lão phu không dám trái phép, phải dẫn Điêu Thuyền ra lạy bố chồng.(Danh) Tiếng tôn xưng bậc niên trưởng hoặc người có địa vị◎Như: chủ công 主公 chúa công, lão công công 老公公 ông cụ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Chủ công dục thủ thiên hạ, hà tích nhất mã? 主公欲取天下, 何惜一馬 (Đệ tam hồi) Chúa công muốn lấy thiên hạ, thì tiếc gì một con ngựa.(Danh) Tiếng kính xưng đối với người ngang bậc◇Sử Kí 史記: Công đẳng lục lục, sở vị nhân nhân thành sự giả dã 公等錄錄, 所謂因人成事者也 (Bình Nguyên Quân Ngu Khanh liệt truyện 平原君虞卿列傳) Các ông xoàng lắm, thật là nhờ người ta mà nên việc vậy.(Danh) Họ Công.Dịch nghĩa Nôm là: công, như công an; công bình; công chúa; công cốc; công kênh; công chứng, cửa công, phép công (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [包公] bao công 2. [不公] bất công 3. [秉公] bỉnh công 4. [沛公] bái công 5. [辦公] biện công 6. [巨公] cự công 7. [公安] công an 8. [公益] công ích 9. [公道] công đạo 10. [公同] công đồng 11. [公堂] công đường 12. [公田] công điền 13. [公布] công bố 14. [公僕] công bộc 15. [公婆] công bà 16. [公報] công báo 17. [公平] công bình 18. [公共] công cộng 19. [公舉] công cử 20. [公幹] công cán 21. [公斤] công cân 22. [公姑] công cô 23. [公職] công chức 24. [公證] công chứng 25. [公正] công chính, công chánh 26. [公主] công chúa, công chủ 27. [公眾] công chúng 28. [公民] công dân 29. [公教] công giáo 30. [公海] công hải 31. [公函] công hàm 32. [公開] công khai 33. [公卿] công khanh 34. [公庫] công khố 35. [公立] công lập 36. [公例] công lệ 37. [公利] công lợi 38. [公里] công lí 39. [公理] công lí 40. [公論] công luận 41. [公畝] công mẫu 42. [公門] công môn 43. [公明] công minh 44. [公元] công nguyên 45. [公認] công nhận 46. [公然] công nhiên 47. [公憤] công phẫn 48. [公法] công pháp 49. [公分] công phân 50. [公館] công quán 51. [公權] công quyền 52. [公產] công sản 53. [公所] công sở 54. [公使] công sứ 55. [公訴] công tố 56. [公子] công tử 57. [公心] công tâm 58. [公式] công thức 59. [公署] công thự 60. [公升] công thăng 61. [公司] công ti 62. [公債] công trái 63. [公務] công vụ 64. [公文] công văn 65. [公園] công viên 66. [公社] công xã 67. [公尺] công xích 68. [主公] chủ công, chúa công 69. [至公] chí công 70. [妙善公主] diệu thiện công chúa 71. [廟公] miếu công 72. [充公] sung công 73. [三公] tam công 74. [全民公決] toàn dân công quyết功 công [功] Unicode 功 , tổng nét 5, bộ Lực 力(ý nghĩa bộ: Sức mạnh).Phát âm: gong1 (Pinyin); gung1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-3 , 功 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Huân lao, công lao◎Như: lập công 立功 tạo được công lao, ca công tụng đức 歌功頌德 ca ngợi công lao đức hạnh◇Sử Kí 史記: Lao khổ nhi công cao như thử, vị hữu phong hầu chi thưởng 勞苦而功高如此, 未有封侯之賞 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Khó nhọc mà công to như thế, nhưng chưa được phong thưởng gì cả.(Danh) Việc◎Như: nông công 農功 việc làm ruộng◇Thư Kinh 書經: Vi san cửu nhận, công khuy nhất quỹ 為山九仞, 功虧一簣 (Lữ Ngao 旅獒) Đắp núi cao chín nhận, còn thiếu một sọt đất là xong việc.(Danh) Kết quả, công hiệu◎Như: đồ lao vô công 徒勞無功 nhọc nhằn mà không có kết quà.(Danh) Sự nghiệp, thành tựu◎Như: phong công vĩ nghiệp 豐功偉業 sự nghiệp thành tựu cao lớn.(Danh) Công phu◎Như: dụng công 用功, luyện công 練功.(Danh) Một thứ quần áo để tang ngày xưa◎Như: để tang chín tháng gọi là đại công 大功, để tang năm tháng gọi là tiểu công 小功.(Danh) Trong Vật lí học, công 功 = lực (đơn vị: Newton) nhân với khoảng cách di chuyển của vật thể (đơn vị: m, mètre)◎Như: công suất kế 功率計 máy đo công suất.Dịch nghĩa Nôm là: công, như công đức, công lao; công nghiệp; công thần; (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [陰功] âm công 2. [霸功] bá công 3. [邊功] biên công 4. [功德] công đức 5. [功名] công danh 6. [功用] công dụng 7. [功效] công hiệu 8. [功課] công khóa 9. [功勞] công lao 10. [功力] công lực 11. [功能] công năng 12. [功夫] công phu 13. [功果] công quả 14. [功率] công suất 15. [功罪] công tội 16. [功績] công tích 17. [功臣] công thần 18. [矜功] căng công 19. [戰功] chiến công 20. [加功] gia công 21. [奇功] kì công 22. [內功] nội công 23. [成功] thành công工 công [工] Unicode 工 , tổng nét 3, bộ Công 工(ý nghĩa bộ: Người thợ, công việc).Phát âm: gong1 (Pinyin); gung1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-4 , 工 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Người thợ◎Như: quáng công 礦工 thợ mỏ◇Luận Ngữ 論語: Công dục thiện kì sự, tất tiên lợi kì khí 工欲善其事, 必先利其器 (Vệ Linh Công 衛靈公) Người thợ muốn làm việc cho khéo, thì trước hết phải làm khí cụ của mình cho sắc bén.(Danh) Kĩ thuật, kĩ xảo◎Như: xướng công 唱工 kĩ thuật hát.(Danh) Việc, việc làm◎Như: tố công 做工 làm việc, thướng công 上工 đi làm việc, đãi công 怠工 lãng công.(Danh) Công trình (việc làm có tổ chức, kế hoạch quy mô)◎Như: thi công 施工 tiến hành công trình, thuân công 竣工 hoàn thành công trình.(Danh) Gọi tắt của công nghiệp 工業◎Như: hóa công 化工 công nghiệp hóa chất.(Danh) Kí hiệu âm giai nhạc cổ Trung Quốc◎Như: công xích 工尺 từ chỉ chung các phù hiệu thượng, xích, công, phàm, hợp, tứ, ất 上, 尺, 工, 凡, 合, 四, 乙 để biên thành khúc phổ 曲譜.(Danh) Quan◎Như: thần công 臣工 quần thần, các quan, bách công 百工 trăm quan.(Tính) Giỏi, thạo, sở trường◎Như: công ư hội họa 工於繪畫 giỏi về hội họa.(Tính) Khéo léo, tinh xảo◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Quái đạo ngã thường lộng bổn cựu thi, thâu không nhi khán nhất lưỡng thủ, hựu hữu đối đích cực công đích, hựu hữu bất đối đích 怪道我常弄本舊詩, 偷空兒看一兩首, 又有對的極工的, 又有不對的 (Đệ tứ thập bát hồi) Hèn chi, em thường lấy quyền thơ cũ ra, khi nào rảnh xem mấy bài, có câu đối nhau rất khéo, có câu lại không đối.Dịch nghĩa Nôm là: công, như công cán, công việc; công nghiệp (vhn)cong, như bẻ cong, chân cong, cong queo, đường cong; cong cớn (btcn)côông, như công kênh (btcn)gồng, như gồng gánh; gồng mình (btcn)trong, như trong ngoài (btcn)cung, như tít cung thang (sướng mê mệt) (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [怠工] đãi công 2. [停工] đình công 3. [包工] bao công 4. [百工] bách công 5. [罷工] bãi công 6. [歌工] ca công 7. [工部] công bộ 8. [工兵] công binh 9. [工具] công cụ 10. [工會] công hội 11. [工藝] công nghệ 12. [工業] công nghiệp 13. [工人] công nhân 14. [工作] công tác 15. [工資] công tư 16. [工錢] công tiền 17. [工程] công trình 18. [工程師] công trình sư 19. [工場] công trường 20. [工巧] công xảo 21. [工廠] công xưởng 22. [鳩工] cưu công 23. [鑄工] chú công 24. [名工] danh công 25. [傭工] dung công 26. [化工] hóa công 27. [勞工] lao công 28. [勞工團體] lao công đoàn thể 29. [人工] nhân công 30. [分工] phân công攻 công [攻] Unicode 攻 , tổng nét 7, bộ Phộc 攴 (攵)(ý nghĩa bộ: Đánh khẽ).Phát âm: gong1 (Pinyin); gung1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-5 , 攻 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Đánh, kích◎Như: vi công 圍攻 vây đánh, mãnh công 猛攻 đánh mạnh, phản công 反攻 đánh trở lại.(Động) Sửa sang◎Như: công kim 攻金 sửa vàng, công ngọc 攻玉 sửa ngọc.(Động) Chỉ trích, chê trách◇Luận Ngữ 論語: Phi ngô đồ dã, tiểu tử minh cổ nhi công chi khả dã 非吾徒也, 小子鳴鼓而攻之可也 (Tiên tiến 先進) Không phải là học trò của ta nữa, các trò hãy nổi trống mà chê trách nó đi.(Động) Trị liệu, chữa trị◇Chu Lễ 周禮: Phàm liệu dương, dĩ ngũ độc công chi 凡療瘍, 以五毒攻 (Thiên quan 天官, Dương y 瘍醫) Phàm chữa bệnh sảy nhọt, lấy năm độc chữa trị.(Động) Nghiên cứu◎Như: tha chuyên công ứng dụng số học 他專攻應用數學 anh ấy chuyên nghiên cứu về ứng dụng của toán học.(Danh) Họ Công.Dịch nghĩa Nôm là: công, như công kích; công phá; công tố (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [攻擊] công kích 2. [夾攻] giáp công 3. [內攻] nội công 4. [進攻] tiến công灨 cám, công [灨] Unicode 灨 , tổng nét 27, bộ Thủy 水(氵、氺)(ý nghĩa bộ: Nước).Phát âm: gan3, gan4, gong4 (Pinyin); gam3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-6 , 灨 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Sông Cám.§ Ghi chú: Cũng đọc là công.紅 hồng, công [红] Unicode 紅 , tổng nét 9, bộ Mịch 糸 (糹, 纟) (ý nghĩa bộ: Sợi tơ nhỏ).Phát âm: hong2, gong1, jiang4 (Pinyin); gung1 hung4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-7 , 紅 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Màu đỏ.(Danh) Là, lụa màu đỏ dùng làm lễ vật ngày xưaChỉ chung lễ vật, lễ mừng◇Dương Nhữ Sĩ 楊汝士: Nhất khúc cao ca hồng nhất thất, Lưỡng đầu nương tử tạ phu nhân 一曲高歌紅一疋, 兩頭娘子謝夫人 (Hạ diên chiêm tặng doanh kĩ 賀筵占贈營妓) Một khúc ca vang lụa hồng một xấp, Hai nàng con gái dâng lễ vật cảm tạ phu nhân◇Tây du kí 西遊記: Hựu vô ta trà hồng tửu lễ 又無些茶紅酒禮 (Đệ thập cửu hồi) Cũng chẳng có chút trà rượu làm lễ vật.(Danh) Hoa (nói chung)◎Như: tàn hồng 殘紅 hoa tàn, lạc hồng 落紅 hoa rụng◇Cung Tự Trân 龔自珍: Lạc hồng bất thị vô tình vật, Hóa tố xuân nê canh hộ hoa 落紅不是無情物, 化做春泥更護花 (Kỉ hợi tạp thi 己亥雜詩) Hoa tàn đâu phải vật vô tình, Hóa làm bùn xuân phù hộ hoa.(Danh) Chỉ người đẹp◎Như: ôi hồng ỷ thúy 偎紅倚翠 kề dựa người đẹp.(Danh) Tiền lời◎Như: phân hồng 分紅 chia lời.(Động) Làm thành đỏ◎Như: tha hồng liễu kiểm 她紅了臉 cô ấy đỏ má rồi (vì mắc cỡ)◇Tương Tiệp 蔣捷: Hồng liễu anh đào, lục liễu ba tiêu 紅了櫻桃, 綠了芭蕉 (Nhất phiến xuân sầu từ 一片春愁詞) Làm đỏ anh đào, xanh cây chuối.(Động) Thành công, phát đạt.(Động) Được yêu quý, đắc sủng.(Tính) Đỏ◎Như: hồng bố 紅布 vải đỏ, hồng phát 紅髮 tóc hung, hồng quang 紅光 ánh sáng đỏ.(Tính) Đẹp đẽ, nhộn nhịp◎Như: hồng trần 紅塵 chốn phù hoa, nơi đô hội, cõi đời, hồng nhan 紅顏 đàn bà đẹp.(Tính) Sắc hồng là màu đỏ tươi hơn các sắc đỏ khác, cho nên gọi các kẻ được hoan nghênh vẻ vang là hồng◎Như: hồng nhân 紅人 người được ưa chuộng, hồng tinh 紅星 ngôi sao sáng (tài tử, ca sĩ nổi tiếng).Một âm là công(Danh) Người làm nghề (thường dùng về may vá, thêu thùa)◎Như: nữ công 女紅 người con gái làm nghề thêu dệt◇Phù sanh lục kí 浮生六記: Vân kí trưởng, nhàn nữ công, tam khẩu ngưỡng kì thập chỉ cung cấp 芸既長, 嫻女紅, 三口仰其十指供給 (Khuê phòng kí lạc 閨房記樂) Vân lớn lên, thạo may vá thêu thùa, mấy miệng ăn trông vào hai bàn tay (mười ngón tay) nàng cung phụng.Dịch nghĩa Nôm là: hồng, như màu hồng; hồng diệp; hoa hồng (tiền thưởng) (vhn)hường, như mầu hường (mầu hồng đỏ nhạt) (btcn)Nghĩa bổ sung: 1. [百日紅] bách nhật hồng 2. [紅塵] hồng trần 3. [紅雨] hồng vũ蚣 công [蚣] Unicode 蚣 , tổng nét 10, bộ Trùng 虫 (ý nghĩa bộ: Sâu bọ).Phát âm: gong1, zhong1 (Pinyin); gung1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-8 , 蚣 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Ngô công 蜈蚣: xem ngô 蜈.Dịch nghĩa Nôm là: công, như ngô công (con rết) (gdhn)釭 công, cang [釭] Unicode 釭 , tổng nét 11, bộ Kim 金(ý nghĩa bộ: Kim loại nói chung, vàng).Phát âm: gang1, gong1 (Pinyin); gong1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-9 , 釭 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Ống tròn bằng kim loại xuyên qua trục bánh xe.(Danh) Vật hình vòng tròn bằng kim loại trang trí vách tường cung thất thời xưa◇Thôi Quốc Phu 崔國輔: Bích đái kim công giai phỉ thúy, Nhất triêu linh lạc biến thành không 壁帶金釭皆翡翠, 一朝零落變成空 (Bạch trữ từ 白紵辭) Tường thiết vòng vàng đều ngọc biếc, Một hôm rơi rụng hóa thành không.(Danh) Đèn◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Hốt đổ lang xá, tịnh vô công chúc 莫道他騃若, 意念乖絕也 (Thanh Nga 青娥) Chợt thấy nhà cửa, không có đèn đuốc gì cả.Dịch nghĩa Nôm là: cong, như cái cong (vhn)cang, như cang (cái đọi đèn) (btcn)công (btcn)

    Từ điển Hán Việt

    • bất khả kháng lực từ Hán Việt là gì?
    • chân thân từ Hán Việt là gì?
    • bi thảm từ Hán Việt là gì?
    • xuất quần từ Hán Việt là gì?
    • khất mệnh từ Hán Việt là gì?
    • cuồng ẩm từ Hán Việt là gì?
    • diệu tuyển từ Hán Việt là gì?
    • bồi trà từ Hán Việt là gì?
    • chuyển động từ Hán Việt là gì?
    • động hỏa từ Hán Việt là gì?
    • bại hoại môn mi từ Hán Việt là gì?
    • kiềm chế từ Hán Việt là gì?
    • bài tiết từ Hán Việt là gì?
    • ngưỡng mộ từ Hán Việt là gì?
    • âm sắc từ Hán Việt là gì?
    • an xử từ Hán Việt là gì?
    • kiều kiều từ Hán Việt là gì?
    • xuất hóa từ Hán Việt là gì?
    • bổn đội từ Hán Việt là gì?
    • nguyên cố từ Hán Việt là gì?
    • sự kiện từ Hán Việt là gì?
    • đan quế từ Hán Việt là gì?
    • phân lập từ Hán Việt là gì?
    • kiệt xuất từ Hán Việt là gì?
    • quan điểm từ Hán Việt là gì?
    • thôi hoa vũ từ Hán Việt là gì?
    • sáng cơ từ Hán Việt là gì?
    • di nương từ Hán Việt là gì?
    • đường thượng từ Hán Việt là gì?
    • phật tâm tông từ Hán Việt là gì?
    Tìm kiếm: Tìm

    Từ khóa » Từ Hán Việt Công Là Gì