Công Nghệ 6 Bài 15: Cơ Sở Của ăn Uống Hợp Lý
Có thể bạn quan tâm
I. Vai trò của các chất dinh dưỡng.
1. Chất đạm ( Prôtêin ).
a) Nguồn cung cấp.
-
Đạm có trong thực vật và động vật.
-
Nên dùng 50% đạm thực vật và động vật trong khẩu phần ăn hàng ngày.
Đạm động vật: Thịt, cá, trứng, sữa , tôm, cua, ốc …
Đạm thực vật: Đậu phộng, đậu nành và các loại đậu hạt
b) Chức năng của chất dinh dưỡng.
-
Tham gia tổ chức cấu tạo cơ thể, giúp cơ thể phát triển tốt.
-
Cấu tạo men tiêu hoá, tuyến nội tiết.
-
Chất đạm cần thiết cho việc tái tạo tế bào chết, tu bổ những hao mòn cơ thể.
-
Chất đạm còn góp phần tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể …
Một số sản phẩm cung cấp chất đạm
Cá kho, thịt gà chiên, tôm rim, tàu hủ chiên, thịt luộc,sò nướng.
2. Chất đường bột ( Gluxít ).
a) Nguồn cung cấp.
Gồm hai nhóm:
-
Chất đường là thành phần chính: các loại trái cây tươi hoặc khô, mật ong, sữa, mía, kẹo, mạch nha …
-
Chất tinh bột là thành phần chính: ngũ cốc, bột, bánh mì ...; các loại củ, quả (khoai lang, khoai từ, khoai tây…).
b) Chức năng dinh dưỡng:
-
Chất đường bột là nguồn chủ yếu cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể: để làm việc, vui chơi …
-
Chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng khác.
Một số thực phẩm chủ yếu cung cấp chất đường bột
3. Chất béo.
a) Nguồn cung cấp.
-
Chất béo động vật: mỡ lợn, bò, cừu, gà, vịt, cá, bơ, sữa, phomat
-
Chất béo thực vật: đậu phộng, mè, đậu nành, hạt ô liu, dừa ...
b) Chức năng dinh dưỡng:
-
Là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng, tích trữ dưới dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể
-
Là dung môi hoà tan các vitamin, Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể, tăng sức đề kháng cho cơ thể.
4. Sinh tố ( Vitamin).
Gồm các nhóm sinh tố A, B ,C ,D ,E ,PP ,K…
a) Nguồn cung cấp.
-
Vitamin A: Cà chua, cà rốt, gấc, xoài, đu đủ, dưa hấu...
-
Giúp tăng trưởng bảo vệ mắt, xương nở, bắp thịt phát triển, tăng sức đề kháng cơ thể.
-
-
Vitamin B: B1 có trong cám gạo, men bia, thịt lợn, thịt gà, thịt vịt...
-
Điều hoà thần kinh
-
-
Vitamin C: Có trong rau quả tươi
-
Vitamin D: Có trong bơ, lòng đỏ trứng, tôm cua. Giúp cơ thể chuyển hoá chất vôi.
b) Chức năng dinh dưỡng:
-
Giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, xương, da… hoạt động bình thường
-
Tăng cường sức đề kháng của cơ thể, giúp cơ thể phát triển tốt, luôn khỏe mạnh…
5. Chất khoáng.
Gồm các chất: phốt pho , iốt, sắt...
a. Nguồn cung cấp
Một số sản phẩm cung cấp khoáng chất
b. Chức năng dinh dưỡng của chất khoáng:
-
Giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp.
-
Tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hóa của cơ thể.
6. Nước.
-
Nước trong rau, trái cây, thức ăn hàng ngày.
-
Là thành phần chủ yếu của cơ thể.
-
Là môi trường cho mọi chuyển hóa và trao đổi chất của cơ thể.
-
Điều hòa thân nhiệt.
7. Chất xơ.
-
Có trong rau xanh, trái cây, ngũ cốc.
-
Giúp ngừa bệnh táo bón.
II. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.
1. Phân nhóm thức ăn.
a) Cơ sở khoa học
-
Việc phân nhóm thức ăn giúp cho người tổ chức bữa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi món ăn cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị, thời tiết... mà vẫn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng theo yêu cầu của bữa ăn.
-
Thức ăn được phân làm 4 nhóm đó là :
-
Nhóm giàu chất béo.
-
Nhóm giàu vitamin, chất khoáng.
-
Nhóm giàu chất đường bột.
-
Nhóm giàu chất đạm.
-
b) Ý nghĩa
-
Mỗi ngày, trong khẩu phần ăn nên chọn đủ thức ăn của 4 nhóm, để bổ sung cho nhau về mặt dinh dưỡng.
2. Cách thay thế thức ăn lẫn nhau.
-
Cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị, đảm bảo ngon miệng.
-
Phải thường xuyên thay thế món ăn để giá trị dinh dưỡng thay đổi.
-
Thay thức ăn này bằng thức ăn khác trong cùng nhóm để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi.
III. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
1. Chất đạm.
a) Thiếu đạm.
-
Thiếu đạm cơ thể suy nhược . Ngoài ra trẻ còn dễ bị mắc bệnh nhiễm khuẩn và trí tuệ kém phát triển.
-
Thiếu đạm trầm trọng sẽ bị bệnh suy dinh dưỡng.
-
Bệnh suy dinh dưỡng làm cho cơ thể phát triển chậm lại hoặc ngừng phát triển; cơ bắp trở nên yếu ớt, tay chân khẳng khiu, bụng phình to, tóc mọc lưa thưa.
b) Thừa đạm.
-
Lượng chất đạm bị thừa sẽ được tích lũy trong cơ thể dưới dạng mỡ, có thể gây nên bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch…
-
Thừa đạm gây ngộ độc cho cơ thể.
2. Chất đường bột.
a) Thiếu đường bột.
-
Thiếu đường bột cơ thể ốm yếu, đói mệt.
b) Thừa đường bột
-
Ăn quá nhiều chất đường bột sẽ làm tăng trọng lượng cơ thể và gây béo phì vì lượng chất thừa đó sẽ “biến thành” mỡ.
3. Chất béo.
a. Thiếu chất béo
-
Không đủ năng lượng, không làm việc
-
Khả năng chống đỡ bệnh tật kém
b. Thừa chất béo
-
Tăng trọng nhanh, bụng to, tim to, cơ thể béo phệ, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.
→ Cơ thể đòi hỏi phải có đầy đủ chất dinh dưỡng, mọi sự thừa thiếu đều có hại cho sức khoẻ. Các chất khoáng, sinh tố, nước, xơ, cần được quan tân sử dụng đầy đủ trong mọi trường hợp
-
Ví dụ: Trẻ em bị thiếu sinh tố D
Từ khóa » Chất Dinh Dưỡng Là Gì Công Nghệ 6
-
CÔNG NGHỆ LỚP 6: VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT DINH DƯỠNG ĐỐI ...
-
Công Nghệ 6 Bài 4: Thực Phẩm Và Dinh Dưỡng - Chân Trời Sáng Tạo
-
Lý Thuyết Bài 5: Thực Phẩm Và Giá Trị Dinh Dưỡng SGK Công Nghệ 6
-
Lý Thuyết Bài 4: Thực Phẩm Và Dinh Dưỡng SGK Công Nghệ 6
-
Lý Thuyết Công Nghệ 6 Bài 15: Cơ Sở Của ăn Uống Hợp Lí (hay, Chi Tiết)
-
Công Nghệ 6: Bài 4: THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG (TIẾT 1)
-
Công Nghệ 6 Bài 4 Thực Phẩm Và Dinh Dưỡng Kết Nối Tri Thức
-
[Chân Trời Sáng Tạo] Giải Công Nghệ 6 Bài 7: Thực Phẩm Dinh Dưỡng
-
Vai Trò Của Các Chất Dinh Dưỡng Công Nghệ 6?
-
[Cánh Diều] Giải Công Nghệ 6 Bài 5: Thực Phẩm Và Giá Trị Dinh Dưỡng
-
Công Nghệ Lớp 6 Chương 2: Bảo Quản Và Chế Biếm Thực Phẩm
-
Giải Vở Bài Tập Công Nghệ 6 - Bài 15: Cơ Sở Của ăn Uống Hợp Lí
-
Lý Thuyết Công Nghệ 6 Bài 4 (Chân Trời Sáng Tạo 2022)
-
Tiết 6 Bài 4. Thực Phẩm Và Dinh Dưỡng - Công Nghệ 6 - Nguyễn Thị Hoa