Công Nghệ 6 Bài 4: Thực Phẩm Và Dinh Dưỡng - Chân Trời Sáng Tạo
Có thể bạn quan tâm
Giải Công nghệ 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nhanh chóng trả lời toàn bộ câu hỏitrong SGK Công nghệ 6Chân trời sáng tạo trang 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32.
Với lời giải được trình bày khoa học, giúp các em nhận biết được một số nhóm thực phẩm chính, dinh dưỡng từng loại, ý nghĩa đối với sức khỏe của con người. Đồng thời, cũng giúp thầy cô soạn giáo án Bài 4 Chương 2: Bảo quản và chế biến thực phẩm cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng tải miễn phí về tham khảo:
Công nghệ lớp 6 bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng
- Câu hỏi mở đầu
- Trả lời câu hỏi nội dung bài học
- 1. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thực phẩm
- 2. Nhu cầu dinh dưỡng cơ thể
- 3. Chế độ ăn uống khoa học
- Trả lời câu hỏi Luyện tập
- Câu 1
- Câu 2
- Câu 3
- Câu 4
- Câu 5
- Câu 6
- Trả lời câu hỏi Vận dụng
- Câu 1
- Câu 2
- Câu 3
- Câu 4
- Lý thuyết Thực phẩm và dinh dưỡng
Câu hỏi mở đầu
❓Vì sao hàng ngày chúng ta phải sử dụng nhiều loại thực phẩm khác nhau?
Trả lời:
Ăn nhiều loại thức ăn từ nhiều nhóm dinh dưỡng giúp cơ thể được cung cấp dưỡng chất đầy đủ. Từ đó mọi hoạt động chuyển hóa của các cơ quan cũng vận động tốt hơn. Nhờ vậy nguy cơ mắc bệnh do vi rút xâm nhập hay suy giảm sức đề kháng cũng được giảm đáng kể.
Trả lời câu hỏi nội dung bài học
1. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thực phẩm
❓Em hãy cho biết tên các nhóm thực phẩm có trong Hình 4.1.
Dựa vào các hình ảnh ở cột bên phải, em hãy cho biết vai trò của mỗi nhóm thực phẩm đối với cơ thể con người.
Trả lời:
- Tên các nhóm thực phẩm có trong Hình 4.1 là: chất đạm, chất béo, bột, khoáng chất và vitamin.
- Vai trò của mỗi nhóm thực phẩm đối với cơ thể là:
- Nhóm thực phẩm giàu chất đạm (protein): có vai trò xây dựng, tạo ra các tế bào mới để thay thế những tế bào già chết đi, giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
- Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bột (glucid): nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể.
- Nhóm thực phẩm giàu chất béo (lipid): góp phần cung cấp năng lượng, giúp bảo vệ cơ thể và chuyển hoá một số vitamin cần thiết.
- Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitamin: tăng sức đề kháng của cơ thể, giúp cơ thể khoẻ mạnh để chống lại bệnh tật.
2. Nhu cầu dinh dưỡng cơ thể
❓Theo em, thể trạng của mỗi bạn trong Hình 4.2 thể hiện tình trạng dinh dưỡng của cơ thể như thế nào?
Trả lời:
Hình | Tình trạng |
a | Bạn thiếu dinh dưỡng |
b | Bạn bị béo phì |
c | Bạn có dáng người cân đối |
3. Chế độ ăn uống khoa học
❓Em hãy nhận xét về loại món ăn và thành phần các nhóm thực phẩm chính được sử dụng trong bữa ăn ở Hình 4.3.
Trả lời:
- Nhận xét về các loại món ăn: Các loại món ăn trong Hình 4.3 đảm bảo cho một bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng.
- Nhận xét về thành phần các nhóm thực phẩm chính được sử dụng ở hình 4.3 là: chất đạm, đường, bột, khoáng, vitamin trong món ăn.
❓Em hãy quan sát sự phân chia các bữa ăn của gia đình trong Hình 4.4 và trả lời các câu hỏi dưới đây:
- Thời gian phân chia các bữa ăn của gia đình trên như thế nào?
- Nếu trung bình thức ăn được tiêu hóa hết sau 4 giờ thì việc phân chia các bữa ăn của gia đình này có hợp lí không? Vì sao?
Trả lời:
- Thời gian phân chia các bữa ăn của gia đình là: bữa sáng, trưa, chiều tối.
- Nếu trung bình thức ăn được tiêu hoá hết sau 4 giờ thì việc phân chia các bữa ăn của gia đình này có hợp lí. Vì việc phân chia như vậy sẽ giúp cung cấp đầy đủ dưỡng chất cho cả một ngày.
Trả lời câu hỏi Luyện tập
Câu 1
Em hãy phân loại những thực phẩm dưới đây theo các nhóm thực phẩm chính.
Thịt lợn (thịt heo), cà rốt, cua, đậu cô ve, bí đao, rau muống, khoai lang, bánh mì, bông cải, cải thìa, sườn lợn, bắp cải thảo, dứa, mỡ lợn, tôm khô, cá viên, su su, thịt gà, dầu ăn, gạo, cá ba sa.
Trả lời:
Em phân loại thực phẩm theo những nhóm thực phẩm chính như sau:
Nhóm thực phẩm | Thực phẩm |
Chất đạm | Thịt lợn,cua, sườn lợn, Tôm, thịt gà, cá viên, cá basa. |
Chất béo | Thịt lợn, sườn lợn, mỡ lợn, dầu ăn, cá basa. |
Chất bột | Khoai lang, bánh mì, gạo |
Vitamin và khoáng chất | Cà rốt, đậu cô ve, bí đao, rau muống, khoai lang, bông cải, cải thìa, bắp cải thảo, dứa, su su. |
Câu 2
Quan sát những món ăn dưới đây, em hãy cho biết mỗi món ăn cung cấp chất dinh dưỡng nào là chủ yếu.
Trả lời:
Mỗi món ăn trong hình cung cấp chất dinh dưỡng chủ yếu là:
Món ăn | Chất dinh dưỡng chủ yếu |
Tôm rang thịt ba chỉ | Chất đạm, chất béo |
Canh cà rốt, su su nấu sườn lợn | Chất đạm, chất béo, vitamin và khoáng chất |
Sườn lợn kho dứa | Chất đạm, chất béo |
Rau củ luộc | Vitamin và khoáng chất |
Câu 3
Cho các nhóm người sau:
(1) Người cao tuổi; (2) Trẻ em đang lớn; (3) Trẻ sơ sinh; (4) Người lao động nặng.
Em hãy ghép các yêu cầu dinh dưỡng dưới đây với từng nhóm người cho phù hợp.
a. Đang trong giai đoạn phát triển nên cần được cung cấp nhiều chất đạm hơn so với người lớn.
b. Còn quá nhỏ, hệ tiêu hóa chưa hoàn thiện nên chưa thể tiêu hóa được những thức ăn cứng. Vì vậy cần sử dụng sữa cho toàn bộ các bữa ăn trong ngày.
c. Các cơ quan trong cơ thể hoạt động suy yếu dần nên nhu cầu dinh dưỡng giảm so với lúc còn trẻ. Vì vậy cần giảm bớt lượng thức ăn để tránh tăng gánh nặng cho các cơ quan tiêu hóa.
d. Phải làm việc nhiều và nặng nhọc nên cần nhiều năng lượng hơn người lao động nhẹ.
Trả lời:
Em ghép nhóm người với yêu cầu dinh dưỡng như sau:
Nhóm người | Yêu cầu dinh dưỡng |
1. Người cao tuổi | c. Các cơ quan trong cơ thể hoạt động suy yếu dần nên nhu cầu dinh dưỡng giảm so với lúc còn trẻ. Vì vậy cần giảm bớt lượng thức ăn để tránh tăng gánh nặng cho các cơ quan tiêu hóa. |
2. Trẻ em đang lớn | a. Đang trong giai đoạn phát triển nên cần được cung cấp nhiều chất đạm hơn so với người lớn. |
3. Trẻ sơ sinh | b. Còn quá nhỏ, hệ tiêu hóa chưa hoàn thiện nên chưa thể tiêu hóa được những thức ăn cứng. Vì vậy cần sử dụng sữa cho toàn bộ các bữa ăn trong ngày. |
4. Người lao động nặng nhọc | d. Phải làm việc nhiều và nặng nhọc nên cần nhiều năng lượng hơn người lao động nhẹ. |
Câu 4
Nếu chỉ sử dụng thường xuyên một loại thực phẩm thì sẽ xảy ra điều gì đối với cơ thể?
Trả lời:
Nếu chỉ sử dụng thường xuyên một loại thực phẩm thì sẽ xảy ra tình trạng thiếu hụt dinh dưỡng do lặp thực phẩm dễ gặp ở nhóm người ăn chay. Việc ăn lặp đi lặp lại một vài loại rau củ quả sẽ khiến cơ thể bị hụt nhiều axit amin thiết yếu. Vì vậy, việc chú ý đa dạng nguồn thực phẩm khi ăn chay là điều cần thiết.
Câu 5
Trong các bữa ăn dưới đây, em hãy cho biết bữa ăn nào có thành phần các nhóm thực phẩm hợp lí. Vì sao?
Trả lời:
Trong các bữa ăn đã cho, bữa ăn số 3 có thành phần các nhóm thực phẩm hợp lí. Lí do:
- Có đầy đủ 3 loại món ăn chính: món canh, món mặn, món xào
- Các món ăn có đủ thực phẩm trong 4 nhóm chính.
Câu 6
Quan sát thời gian phân chia các bữa ăn của 3 bạn dưới đây. Theo em, bạn nào có thời gian phân chia các bữa ăn hợp lí nhất? Các bạn khác nên điều chỉnh thời gian phân chia bữa ăn như thế nào cho hợp lí?
Trả lời:
Theo em, bạn thứ ba có thời gian phân chia thức ăn hợp lí nhất.
Các bạn khác nên điều chỉnh thời gian phân chia bữa ăn hợp lí là: chia bữa ăn chính là 3 bữa 1 ngày.
Trả lời câu hỏi Vận dụng
Câu 1
Gia đình em thường dùng những món ăn nào? Mỗi món ăn cung cấp chất dinh dưỡng nào là chủ yếu?
Trả lời:
Gia đình em thường dùng những món ăn là cơm trắng, thịt, rau, cá. Mỗi món ăn cung cấp chất dinh dưỡng đạm và vitamin, bột đường là chủ yếu.
Câu 2
Em có nhận xét gì về cách ăn uống của mình? Nếu chưa hợp lí, em cần phải điều chỉnh lại như thế nào?
Trả lời:
Bản thân em tự nhận thấy cách ăn uống của mình còn muộn hơn với thời gian quy định. Em cần điều chỉnh cho hợp lí hơn bằng cách ăn uống đúng giờ hơn.
Câu 3
Dựa vào quy trình xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí, em hãy tham khảo thêm Hình 4.5 và Bảng 4.2 để xây dựng các bữa ăn dinh dưỡng hợp lí trong 1 ngày cho gia đình mình.
Trả lời:
Em xây dựng bữa ăn đảm bảo dinh dưỡng hợp lí trong 1 ngày cho gia đình mình như sau:
- Bữa sáng 6h: bánh mì và sữa
- Bữa trưa 11h: ăn trưa với thịt kho, rau muống luộc, trứng chiên và cơm trắng.
- Bữa tối 6h: ăn tối với thịt gà, rau muống xào và cơm trắng.
Câu 4
Trên cơ sở tính toán chi phí cho mỗi món ăn, hãy tính toán chi phí cho các bữa ăn mà em vừa xây dựng ở câu 3.
Trả lời:
Em tính toán chi phí cho bữa ăn mà em vừa xây dựng ở câu 3 như sau:
* Bữa ăn sáng:
TT | Các bước thực hiện | Chi tiết minh họa | Yêu cầu cần đạt |
1 | Ước tính các loại thực phẩm cần dùng | - Bánh mì: 4 chiếc - Sữa: 4 hộp | Đủ số lượng các loại thực phẩm cần sử dụng cho các món ăn. |
2 | Tính chi phí cho các loại thực phẩm cần dùng | - Tiền mua bánh mì: 5 000 đồng/chiếc x 4 chiếc = 20 000 đồng - Tiền mua sữa: 4 000 đồng/hộp x 4 hộp = 16 000 đồng | Tính được chi phí cho các loại thực phẩm cần dùng cho các món ăn. |
3. | Tính chi phí cho mỗi bữa ăn | 20 000 đồng + 16 000 đồng = 36 000 đồng | Tính được chi phí cho mỗi bữa ăn. |
* Bữa ăn trưa:
TT | Các bước thực hiện | Chi tiết minh họa | Yêu cầu cần đạt |
1 | Ước tính các loại thực phẩm cần dùng | - Thịt lợn: 400 gam - Rau muống: 300 gam - Trứng: 4 quả - Gạo: 400 gam | Đủ số lượng các loại thực phẩm cần sử dụng cho các món ăn. |
2 | Tính chi phí cho các loại thực phẩm cần dùng | - Tiền mua thịt lợn: 15 000 đồng/100g x 400g = 60 000 đồng - Tiền mua rau muống: 4 000 đồng/100g x 300g = 12 000 đồng - Tiền mua trứng: 3 000 đồng /quả x 4 quả = 12 000 đồng - Tiền mua gạo: 2 000 đồng/100g x 400g = 8 000 đồng | Tính được chi phí cho các loại thực phẩm cần dùng cho các món ăn. |
3. | Tính chi phí cho mỗi bữa ăn | 60 000 đồng + 12 000 đồng + 12 000 đồng + 8 000 đồng = 92 000 đồng | Tính được chi phí cho mỗi bữa ăn. |
* Bữa ăn tối
TT | Các bước thực hiện | Chi tiết minh họa | Yêu cầu cần đạt |
1 | Ước tính các loại thực phẩm cần dùng | - Thịt gà: 500 gam - Rau muống: 300 gam - Gạo: 400 gam | Đủ số lượng các loại thực phẩm cần sử dụng cho các món ăn. |
2 | Tính chi phí cho các loại thực phẩm cần dùng | - Tiền mua thịt gà: 15 000 đồng/100g x 500g = 75 000 đồng - Tiền mua rau muống: 4 000 đồng/100g x 300g = 12 000 đồng - Tiền mua gạo: 2 000 đồng/100g x 400g = 8 000 đồng | Tính được chi phí cho các loại thực phẩm cần dùng cho các món ăn. |
3. | Tính chi phí cho mỗi bữa ăn | 75 000 đồng + 12 000 đồng + 8 000 đồng = 95 000 đồng | Tính được chi phí cho mỗi bữa ăn. |
Lý thuyết Thực phẩm và dinh dưỡng
1. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thực phẩm
Gồm 4 nhóm thực phẩm chính:
- Nhóm thực phẩm giàu chất đạm:
- Xây dựng, tạo tế bào mới giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
- Cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động.
- Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bột: cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể.
- Nhóm thực phẩm giàu chất béo:
- Cung cấp năng lượng, bảo vệ cơ thể.
- Chuyển hóa một số vitamin cần thiết.
- Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitamin: tăng sức đề kháng giúp cơ thể khỏe mạnh.
2. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
- Ăn thiếu chất dẫn đến:
- Cơ thể suy dinh dưỡng, phát triển chậm hoặc ngừng phát triển.
- Sức đề kháng yếu, dễ nhiễm bệnh, trí tuệ kém phát triển.
- Ăn thừa chất dẫn đến:
- Cơ thể béo phì, vận động khó khăn, chậm chạp.
- Mắc một số bệnh: cao huyết áp, tim mạch, tiểu đường, …
3. Chế độ ăn uống khoa học
3.1. Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí
- Có sự phối hợp đủ 4 nhóm thực phẩm chính với tỉ lệ thích hợp.
- Ngoài cơm trắng, cần có: món canh, món xào hoặc luộc, món mặn.
3.2. Phân chia số bữa ăn hợp lí
- Cần ăn 3 bữa chính: bữa sáng, bữa trưa và bữa tối.
- Có thể thêm các bữa phụ giữa các bữa ăn chính.
- Trung bình thức ăn tiêu hóa hết sau 4 giờ.
- Ăn đúng bữa:
- Phân chia bữa ăn hợp lí giúp thuận lợi cho tiêu hóa thức ăn và cung cấp năng lượng.
- Bữa ăn quá gần hoặc quá xa nhau khiến dạ dày hoạt động không điều độ, hại sức khỏe.
- Ăn đúng cách:
- Nhai kĩ khi ăn
- Không đọc sách, xem tivi hay làm việc khi ăn.
4. Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí
4.1. Các yếu tố của bữa ăn dinh dưỡng hợp lí
- Có đủ 4 nhóm thực phẩm chính
- Thực phẩm thuộc 4 nhóm chính có tỉ lệ thích hợp.
- Nên có đủ 3 loại món ăn chính: món canh, món xào hoặc luộc, món mặn.
4.2. Chi phí của bữa ăn
- Chi phí mỗi loại thực phẩm = đơn giá x số lượng.
- Chi phí mỗi món ăn = chi phí thực phẩm thứ nhất + chi phí thực phẩm thứ hai +..
- Chi phí bữa ăn = chi phí món ăn thứ nhất + chi phí món ăn thứ hai + …
4.3. Các bước xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí
* Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí:
- Lập danh sách món ăn.
- Chọn món ăn chính
- Chọn món ăn kèm
- Hoàn thiện bữa ăn
* Chi phí cho mỗi món ăn
- Ước tính số lượng mỗi loại.
- Chi phí mỗi loại.
- Chi phí mỗi món ăn.
Từ khóa » Chất Dinh Dưỡng Là Gì Công Nghệ 6
-
CÔNG NGHỆ LỚP 6: VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT DINH DƯỠNG ĐỐI ...
-
Công Nghệ 6 Bài 15: Cơ Sở Của ăn Uống Hợp Lý
-
Lý Thuyết Bài 5: Thực Phẩm Và Giá Trị Dinh Dưỡng SGK Công Nghệ 6
-
Lý Thuyết Bài 4: Thực Phẩm Và Dinh Dưỡng SGK Công Nghệ 6
-
Lý Thuyết Công Nghệ 6 Bài 15: Cơ Sở Của ăn Uống Hợp Lí (hay, Chi Tiết)
-
Công Nghệ 6: Bài 4: THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG (TIẾT 1)
-
Công Nghệ 6 Bài 4 Thực Phẩm Và Dinh Dưỡng Kết Nối Tri Thức
-
[Chân Trời Sáng Tạo] Giải Công Nghệ 6 Bài 7: Thực Phẩm Dinh Dưỡng
-
Vai Trò Của Các Chất Dinh Dưỡng Công Nghệ 6?
-
[Cánh Diều] Giải Công Nghệ 6 Bài 5: Thực Phẩm Và Giá Trị Dinh Dưỡng
-
Công Nghệ Lớp 6 Chương 2: Bảo Quản Và Chế Biếm Thực Phẩm
-
Giải Vở Bài Tập Công Nghệ 6 - Bài 15: Cơ Sở Của ăn Uống Hợp Lí
-
Lý Thuyết Công Nghệ 6 Bài 4 (Chân Trời Sáng Tạo 2022)
-
Tiết 6 Bài 4. Thực Phẩm Và Dinh Dưỡng - Công Nghệ 6 - Nguyễn Thị Hoa