Công Nghệ Thông Tin – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Khoa học thông tin |
---|
Các khía cạnh chung |
|
Các lĩnh vực liên quan và lĩnh vực con |
|
|
Công nghệ thông tin (tiếng Anh: information technology - IT), viết tắt CNTT, là một nhánh ngành kỹ thuật sử dụng máy tính và phần mềm máy tính để chuyển đổi, lưu trữ, bảo vệ, xử lý, truyền tải và thu thập thông tin.[1]
Ở Việt Nam, khái niệm công nghệ thông tin được hiểu và định nghĩa trong Nghị quyết Chính phủ 49/CP ký ngày 4 tháng 8 năm 1993: "Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ kỹ thuật hiện đại - chủ yếu là kỹ thuật máy tính và viễn thông - nhằm tổ chức khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội."[2]
Thuật ngữ "công nghệ thông tin" xuất hiện lần đầu vào năm 1958 trong bài viết xuất bản tại tạp chí Harvard Business Review. Hai tác giả của bài viết, Leavitt và Whisler đã bình luận: "Công nghệ mới chưa thiết lập một tên riêng. Chúng ta sẽ gọi là công nghệ thông tin (information technology - IT)."[3]
Các lĩnh vực chính của công nghệ thông tin bao gồm quá trình tiếp thu, xử lý, lưu trữ và phổ biến hóa âm thanh, phim ảnh, văn bản và thông tin số bởi các vi điện tử dựa trên sự kết hợp giữa máy tính và truyền thông.[4] Một vài lĩnh vực hiện đại và nổi bật của công nghệ thông tin như: các tiêu chuẩn Web thế hệ tiếp theo, sinh tin học, điện toán đám mây, hệ thống thông tin toàn cầu, tri thức quy mô lớn và nhiều lĩnh vực khác. Các nghiên cứu phát triển chủ yếu trong ngành khoa học máy tính.
Thông tin
[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Thông tinTừ tiếng Anh Information (hay còn gọi là Thông tin trong Tiếng Việt) bắt nguồn từ ngôn ngữ Latin với từ gốc (information) của từ được bổ nhiệm (informatio): đây là danh từ có gốc từ động từ Informare có ý nghĩa như: kỷ luật, hướng dẫn, dạy và đưa hình thức vào tâm trí.
Công nghệ
[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: công nghệCông nghệ thông tin là ngành quản lý công nghệ và mở ra nhiều lĩnh vực khác nhau như phần mềm máy tính, hệ thống thông tin, phần cứng máy tính, ngôn ngữ lập trình nhưng lại không giới hạn một số thứ như các quy trình và cấu trúc dữ liệu. Tóm lại, bất cứ thứ gì mà biểu diễn dữ liệu, thông tin hay tri thức trong các định dạng nhìn thấy được, thông qua bất kỳ cơ chế phân phối đa phương tiện nào thì đều được xem là phần con của lĩnh vực công nghệ thông tin. Công nghệ thông tin cung cấp cho các doanh nghiệp bốn nhóm dịch vụ lõi để giúp thực thi các chiến lược kinh doanh đó là: quá trình tự động kinh doanh, cung cấp thông tin, kết nối với khách hàng và các công cụ sản xuất.
Các chuyên gia IT tham gia xây dựng nhiều các chức năng khác nhau từ phạm vi cài đặt phần mềm ứng dụng đến thiết kế mạng máy tính phức tạp và cơ sở dữ liệu thông tin. Một vài công việc mà các chuyên gia thực hiện có thể bao gồm quản lý dữ liệu, mạng, kỹ thuật phần cứng máy tính, thiết kế phần mềm và thiết kế cơ sở dữ liệu cũng như quản lý, quản trị toàn bộ hệ thống. Công nghệ thông tin bắt đầu lan rộng hơn nữa so với máy tính cá nhân và công nghệ mạng thông thường, và có nhiều tích hợp các công nghệ khác như sử dụng điện thoại di động, ti vi, xe máy và nhiều nữa, và làm tăng trưởng nhu cầu nghề nghiệp cho các công việc đó.
Trong thời gian gần đây, Hội đồng Quản trị Tín nhiệm Cơ khí và Công nghệ và Hiệp hội Kỹ thuật máy tính đã hợp tác để hình thành tiêu chuẩn và chương trình giảng dạy[5] cho các chứng chỉ ngành Công nghệ Thông tin như là một ngành học so với[6] ngành Khoa học máy tính và Hệ thống thông tin ngày nay.[7] SIGITE (Nhóm yêu thích đặc biệt về giáo dục IT)[8] là nhóm làm việc ACM để định nghĩa các tiêu chuẩn trên. Các dịch vụ IT toàn cầu có tổng doanh thu 763 tỉ USD năm 2009.[9]
Quy mô và tăng trưởng của công nghệ thông tin
[sửa | sửa mã nguồn]Hilbert và Lopez[10] xác định tốc độ theo cấp số nhân về sự thay đổi công nghệ (một dạng của định luật Moore) như sau: năng suất ứng dụng máy móc chuyên dụng để tính toán thông tin bình quân đầu người đã tăng gần gấp đôi với chu kỳ 14 tháng từ năm 1986 đến năm 2007; năng suất bình quân đầu người về mục đích sử dụng máy tính nói chung trên thế giới đã tăng gấp đôi mỗi 18 tháng trong suốt hai thập kỉ; năng suất viễn thông toàn cầu bình quân đầu người tăng gấp đôi mỗi 34 tháng; khả năng lưu trữ bình quân đầu người trên thế giới tăng gấp đôi mỗi 40 tháng (3 năm) và thông tin phát sóng bình quân đầu người tăng gấp đôi khoảng 12,3 năm.[11]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Khoa học máy tính
- Công nghệ thông tin và truyền thông
- Công nghệ thông tin và truyền thông dành cho phát triển
- Công nghệ thông tin tiếp cận
- Lịch sử thông tin
- Máy tính
- Tin học
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Princeton WordNet Search 3.1”. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2012.
- ^ “Nghị quyết số 49/CP về phát triển công nghệ thông tin ở nước ta trong những năm 90”. Chính phủ Việt Nam. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2015.
- ^ Management in the 1980’s, Harold J. Leavitt and Thomas L. Whisler, Harvard Business Review, 1958-11.
- ^ Longley, Dennis; Shain, Michael (2012), Dictionary of Information Technology (ấn bản thứ 2), Macmillan Press, tr. 164, ISBN 0-333-37260-3
- ^ “ABET”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2012.
- ^ Isbell, Charles; Impagliazzo, John; Stein, Lynn; Proulx, Viera; Russ, Steve; Forbes, Jeffrey; Thomas, Richard; Fraser, Linda; Xu, Yan (2009), (Re)Defining Computing Curricula by (Re)Defining Computing, Association for Computing Machinery, ACM, ISBN 978-1-60558-886-5
- ^ Harold J, Leavitt and Thomas L. “RFID solutions”. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Acm-Sigite”. Sigite.org. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Gartner Says Worldwide IT Services Revenue Declined 5.3 Percent in 2009”, Bản sao đã lưu trữ, Gartner, Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2011, truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2010
- ^ "The World’s Technological Capacity to Store, Communicate, and Compute Information", Martin Hilbert and Priscila López (2011), Science (journal), 332(6025), 60-65; free access to the article through here: martinhilbert.net/WorldInfoCapacity.html
- ^ Hilbert, Martin; López, Priscila (ngày 1 tháng 4 năm 2011), “The World's Technological Capacity to Store, Communicate, and Compute Information”, Science, 332 (6025): 60–65, doi:10.1126/science.1200970, ISSN 0036-8075, PMID 21310967, truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2013
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn] Wikiversity tiếng Anh có tài liệu giáo dục và khoa học kỹ thuật về:Công nghệ thông tin Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Công nghệ thông tin.- Adelman, C. (2000). A Parallel Post-secondary Universe: The Certification System in Information Technology. Washington, D.C.: U.S. Department of Education.
- Allen, T., and M.S. Morton, eds. 1994. Information Technology and the Corporation of the 1990s. New York: Oxford University Press.
- Shelly, Gary, Cashman, Thomas, Vermaat, Misty, and Walker, Tim. (1999). Discovering Computers 2000: Concepts for a Connected World. Cambridge, Massachusetts: Course Technology.
- Webster, Frank, and Robins, Kevin. (1986). Information Technology—A Luddite Analysis. Norwood, NJ: Ablex.
- The Global Information Technology Report 2008–2009 (PDF), World Economic Forum and INSEAD, 2009, ISBN 978-92-95044-19-7
- Blais, Steven (tháng 12 năm 2011). Business Analysis: Best Practices for Success. John Wiley & Sons. ISBN 1-118-07600-1.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- The Information Technology Infrastructure Library (ITIL) Lưu trữ 2014-10-22 tại Wayback Machine (tiếng Anh)
| |||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| |||||||||||||||||||||||||
Lĩnh vực |
| ||||||||||||||||||||||||
Thành phần |
| ||||||||||||||||||||||||
Thang đo |
| ||||||||||||||||||||||||
Lịch sử công nghệ |
| ||||||||||||||||||||||||
Các lý thuyết công nghệ,các khái niệm |
| ||||||||||||||||||||||||
Khác |
| ||||||||||||||||||||||||
|
| |||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Phần cứng • Phần mềm | |||||||||||||||||||||||||
Công nghệ thông tin |
| ||||||||||||||||||||||||
Hệ thống thông tin |
| ||||||||||||||||||||||||
Khoa học máy tính |
| ||||||||||||||||||||||||
Kỹ thuật máy tính |
| ||||||||||||||||||||||||
Kỹ nghệ phần mềm |
| ||||||||||||||||||||||||
Mạng máy tính |
| ||||||||||||||||||||||||
Tin học kinh tế |
|
Từ khóa » Công Nghệ Tiếng Anh Là Gì
-
Translation In English - CÔNG NGHỆ
-
Môn Công Nghệ Tiếng Anh Là Gì? Từ Vựng Các Môn Học
-
Phép Tịnh Tiến Công Nghệ Thành Tiếng Anh | Glosbe
-
SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch
-
CÔNG NGHỆ MỚI Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex
-
Môn Công Nghệ Tiếng Anh Là Gì - Học Tốt
-
"Bộ Khoa Học Và Công Nghệ" Dịch Tiếng Anh Là Gì? - EnglishTestStore
-
"các Sản Phẩm Công Nghệ" Tiếng Anh Là Gì? - EnglishTestStore
-
Sở Khoa Học Và Công Nghệ Tiếng Anh Là Gì? - Từ điển Số
-
Bộ Khoa Học Và Công Nghệ Tiếng Anh Là Gì? - Từ điển Số
-
Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ đề: Công Nghệ - TOPICA Native
-
500 Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Công Nghệ Thông Tin Thông ...
-
Bộ Khoa Học Và Công Nghệ Tiếng Anh Là Gì ? - Dịch Thuật Hanu
-
150+ Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Công Nghệ Thông Tin Phổ ...