Công Thức Hóa Học Của đường Glucozơ Là C6H12O6. Số Mol Của C ...

HOC24

Lớp học Học bài Hỏi bài Giải bài tập Đề thi ĐGNL Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng
  • Tìm kiếm câu trả lời Tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi của bạn
Đóng Đăng nhập Đăng ký

Lớp học

  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
  • Lớp 2
  • Lớp 1

Môn học

  • Toán
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Ngữ văn
  • Tiếng anh
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Tin học
  • Công nghệ
  • Giáo dục công dân
  • Tiếng anh thí điểm
  • Đạo đức
  • Tự nhiên và xã hội
  • Khoa học
  • Lịch sử và Địa lý
  • Tiếng việt
  • Khoa học tự nhiên
  • Hoạt động trải nghiệm
  • Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
  • Giáo dục kinh tế và pháp luật

Chủ đề / Chương

Bài học

HOC24

Khách Khách vãng lai Đăng nhập Đăng ký Khám phá Hỏi đáp Đề thi Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng
  • Tất cả
  • Toán
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Ngữ văn
  • Tiếng anh
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Tin học
  • Công nghệ
  • Giáo dục công dân
  • Tiếng anh thí điểm
  • Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
  • Giáo dục kinh tế và pháp luật
Hãy tham gia nhóm Học sinh Hoc24OLM Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài Chọn lớp: Tất cả Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Chọn môn: Tất cả Toán Vật lý Hóa học Sinh học Ngữ văn Tiếng anh Lịch sử Địa lý Tin học Công nghệ Giáo dục công dân Tiếng anh thí điểm Đạo đức Tự nhiên và xã hội Khoa học Lịch sử và Địa lý Tiếng việt Khoa học tự nhiên Hoạt động trải nghiệm Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Giáo dục kinh tế và pháp luật Âm nhạc Mỹ thuật Gửi câu hỏi ẩn danh Tạo câu hỏi Hủy

Câu hỏi

Hủy Xác nhận phù hợp Chọn lớp Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1 Môn học Toán Vật lý Hóa học Sinh học Ngữ văn Tiếng anh Lịch sử Địa lý Tin học Công nghệ Giáo dục công dân Tiếng anh thí điểm Đạo đức Tự nhiên và xã hội Khoa học Lịch sử và Địa lý Tiếng việt Khoa học tự nhiên Hoạt động trải nghiệm Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Giáo dục kinh tế và pháp luật Mới nhất Mới nhất Chưa trả lời Câu hỏi hay Treency_kiku
  • Treency_kiku
3 tháng 1 2022 lúc 20:27

Công thức hóa học của đường glucozơ là C6H12O6. Số mol của C và H lần lượt có trong 1,2 mol đường là

2,4 mol và 1,2 mol.

14,4 mol và 7,2 mol.

7,2 mol và 14,4 mol.

1,2 mol và 2,4 mol.

Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học 1 0 Khách Gửi Hủy hưng phúc hưng phúc 3 tháng 1 2022 lúc 20:28

\(n_C=6.1,2=7,2\left(mol\right)\)

\(n_H=12.1,2=14,4\left(mol\right)\)

Đúng 3 Bình luận (1) Khách Gửi Hủy Tuấn Đạt
  • Tuấn Đạt
18 tháng 11 2021 lúc 20:11

Công thức hóa học của đường glucozơ là C6H12O6. Số mol của C và H lần lượt có trong 1,2 mol đường là

Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học 1 0 Khách Gửi Hủy hưng phúc hưng phúc 18 tháng 11 2021 lúc 20:13

\(n_C=6.1,2=7,2\left(mol\right)\)

\(n_H=1,2.12=14,4\left(mol\right)\)

Đúng 2 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy Tuấn Đạt
  • Tuấn Đạt
18 tháng 11 2021 lúc 19:53

tính khối lượng của C  và H trong 1,2 mol đường C6H12O6

Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học 2 0 Khách Gửi Hủy Thảo Phương Thảo Phương 18 tháng 11 2021 lúc 20:09

\(n_C=6n_{C_6H_{12}O_6}=1,2.6=7,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_C=7,2.12=86,4\left(g\right)\\ n_H=12n_{C_6H_{12}O_6}=1,2.12=14,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_H=14,4.1=14,4\left(g\right)\)

Đúng 1 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy ღ๖ۣۜBĭη➻²ƙ⁸ღ ღ๖ۣۜBĭη➻²ƙ⁸ღ 18 tháng 11 2021 lúc 19:56

C = 0.864g

H = 0.144g

Đúng 0 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy Huy ngô
  • Huy ngô
13 tháng 11 2021 lúc 11:09

Bài 1: a) Hãy cho biết số phân tử có mặt trong 2 mol phân tử FeO b) Tính số mol nguyên tử của 24.1023 nguyên tử Na c) Tính khối lượng của 0,05 mol phân tử đường glucozơ C6H12O6 d) Tính thể tích khí được đo ở đktc của 1,2 mol N2O5

Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học CHƯƠNG III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC 0 1 Khách Gửi Hủy Phamgianganh
  • Phamgianganh
2 tháng 8 2021 lúc 14:15 Câu 1: Số mol trong 400 ml NaOH 6M làA. 1,2 mol      B. 2,4 mol C. 1,5 mol D. 4 molCâu 2: Hòa tan 300 ml Ba(OH)2 0,4M. Tính khối lượng cuả Ba(OH)2A. 20,52 gam B. 2,052 gam C. 4,75 gam D. 9,474 gamA. 0,225 mol B. 0,22 mol C. 0,25 mol D. 0,252 molCâu 4: Tính nồng độ mol của 456 ml Na2CO3 10,6 gamA. 0,32 M B. 0,129 M C. 0,2 M D. 0,219 MCâu 5: Công thức tính nồng độ phần trăm là:A.    C%.100%B.     C%C.     C%.100%D.    C%Câu 6: Mối quan hệ giữa C% và CMA.    B.     C%C.     Cm.VD.    C%.100CmCâu 7:...Đọc tiếp

Câu 1: Số mol trong 400 ml NaOH 6M là

A. 1,2 mol      B. 2,4 mol C. 1,5 mol D. 4 mol

Câu 2: Hòa tan 300 ml Ba(OH)2 0,4M. Tính khối lượng cuả Ba(OH)2

A. 20,52 gam B. 2,052 gam C. 4,75 gam D. 9,474 gam

A. 0,225 mol B. 0,22 mol C. 0,25 mol D. 0,252 mol

Câu 4: Tính nồng độ mol của 456 ml Na2CO3 10,6 gam

A. 0,32 M B. 0,129 M C. 0,2 M D. 0,219 M

Câu 5: Công thức tính nồng độ phần trăm là:

A.    C%=.100%

B.     C%=

C.     C%=.100%

D.    C%=

Câu 6: Mối quan hệ giữa C% và CM

A.   

B.     C%=

C.     =Cm.V

D.    C%.100=Cm

Câu 7: Dung dich HCl 25% (D = 1,198 g/ml). Tính CM

A. 8M B. 8,2M C. 7,9M D. 6,5M

Câu 8: Dung dich NaOH 4M (D = 1,43 g/ml). Tính C%

A. 11% B. 12,2% C. 11,19% D. 11,179%

Câu 9: Hòa tan 40 g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được

A. 150 gam B. 170 gam C. 200 gam D. 250 gam

Câu 10: Hòa tan 50 g đường với nước được dung dịch đường 10%. Tính khối lượng nước cần chop ha chế dung dịch

A. 250 gam B. 450 gam C. 50 gam D. 500 gam

Câu 11: Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%.

A. Hoà tan 15g NaCl vào 90g H2O

B. Hoà tan 15g NaCl vào 100g H2O

C. Hoà tan 30g NaCl vào 170g H2O

D. Hoà tan 15g NaCl vào 190g H2O

Câu 12: Để tính nồng độ mol của dung dịch KOH, người ta làm thế nào?

A. Tính số gam KOH có trong 100g dung dịch

B. Tính số gam KOH có trong 1 lít dung dịch

C. Tính số gam KOH có trong 1000g dung dịch

D. Tính số mol KOH có trong 1 lít dung dịch

Câu 13: Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4, người ta làm thế nào?

A. Tính số gam H2SO4 có trong 100 gam dung dịch

B. Tính số gam H2SO4 có trong 1 lít dung dịch

C. Tính số gam H2SO4 có trong 1000 gam dung dịch

D. Tính số mol H2SO4 có trong 10 lít dung dịch

Câu 14: Muốn pha 400ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là

A. 10,8 gam B. 1,078 gam C. 5,04 gam D. 10 gam

Câu 15: Cho 3 mẫu thử mất nhãn là Fe2O3,CuO, Al2O3. Để phân biệt mấy dung dịch trên, cần sử dụng mấy chất để phân biệt? là những chất nào

A. Nước, NaOH

B. NaOH,HCl

C. CuCl2, NH3

D. Chất nào cũng được

Câu 16: Cần thêm bao nhiêu gam Na2O vào 400 gam NaOH 10% để được dung dịch NaOH 25%

A.    75 gam

B.     89 gam

C.     80 gam

D.    62 gam

Câu 17: Có 60 gam dung dịch NaOH 30%.Khối lượng NaOH cần thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 44% là:

A.    18 gam

B.     15 gam

C.     23 gam

D.    21 gam

Câu 18: Để pha 100 gam dung dịch BaCl2 7% thì khối lượng nước cần lấy là:

A.    93 gam

B.     9 gam

C.     90 gam

D.    7 gam

Câu 19: Chỉ dùng duy nhất một chất để phân biệt Cu và Ag

A.    Nước

B.     Quỳ tím

C.     Dung dịch AgCl2

D.    Dung dịch NaOH

Câu 20: Cách cơ bản để nhận biết kim loại, chất rắn tan hay không tan là:

A.    Quỳ tím

B.     Nước

C.     Hóa chất

D.    Cách nào cũng được

Bài tập pha chế dung dịch

Bài 1: Hãy trình bày cách pha chế:

a)     100ml dung dịch NaCl 2M

b)     200 gam dung dịch KOH 15%

c)     300 ml dung dịch KNO3 1M

d)     400 gam dung dịch NaOH 30%

Bài 2: Hãy trình bày cách pha loãng dung dịch:

a)     100 gam dung dịch CuSO4 5% từ dung dịch CuSO4 20%

b)     300 gam dung dịch NaCl 10% từ dung dịch NaCl 30%

c)     100ml dung dịch H2SO4 2M từ dung dịch H2SO4 1M

d)     200 ml dung dịch BaCl2 0,5M từ dung dịch BaCl2 1M

e)     300 gam dung dịch Cu(NO3)2 10% từ dung dịch Cu(NO3)2 40%

f)      500ml dung dịch FeCl2 0,5M từ dung dịch FeCl2 1M

 

Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học Ôn tập học kỳ II 2 0 Khách Gửi Hủy Nguyễn Trần Thành Đạt Nguyễn Trần Thành Đạt 2 tháng 8 2021 lúc 14:20

Em đăng tách mấy bài tự luận ra riêng nha vì các bài tự luận này nhiều ý, nếu em cần chi tiết sẽ hơi dài em ạ!

Đúng 0 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy Minh Nhân Minh Nhân 2 tháng 8 2021 lúc 14:21

Câu 1: Số mol trong 400 ml NaOH 6M là

A. 1,2 mol      B. 2,4 mol C. 1,5 mol D. 4 mol

Câu 2: Hòa tan 300 ml Ba(OH)2 0,4M. Tính khối lượng cuả Ba(OH)2

A. 20,52 gam B. 2,052 gam C. 4,75 gam D. 9,474 gam

A. 0,225 mol B. 0,22 mol C. 0,25 mol D. 0,252 mol

Câu 4: Tính nồng độ mol của 456 ml Na2CO3 10,6 gam

A. 0,32 M B. 0,129 M C. 0,2 M D. 0,219 M

Câu 5: Công thức tính nồng độ phần trăm là:

\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\%\)

 

Câu 6: Mối quan hệ giữa C% và CM

\(C_M=\dfrac{C\%\cdot10D}{M}\)

Câu 7: Dung dich HCl 25% (D = 1,198 g/ml). Tính CM

A. 8M B. 8,2M C. 7,9M D. 6,5M

Câu 8: Dung dich NaOH 4M (D = 1,43 g/ml). Tính C%

A. 11% B. 12,2% C. 11,19% D. 11,179%

7,8 đề thiếu 

Câu 9: Hòa tan 40 g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được

A. 150 gam B. 170 gam C. 200 gam D. 250 gam

Câu 10: Hòa tan 50 g đường với nước được dung dịch đường 10%. Tính khối lượng nước cần chop ha chế dung dịch

A. 250 gam B. 450 gam C. 50 gam D. 500 gam

Câu 11: Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%.

A. Hoà tan 15g NaCl vào 90g H2O

B. Hoà tan 15g NaCl vào 100g H2O

C. Hoà tan 30g NaCl vào 170g H2O

D. Hoà tan 15g NaCl vào 190g H2O

Câu 12: Để tính nồng độ mol của dung dịch KOH, người ta làm thế nào?

A. Tính số gam KOH có trong 100g dung dịch

B. Tính số gam KOH có trong 1 lít dung dịch

C. Tính số gam KOH có trong 1000g dung dịch

D. Tính số mol KOH có trong 1 lít dung dịch

Câu 13: Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4, người ta làm thế nào?

A. Tính số gam H2SO4 có trong 100 gam dung dịch

B. Tính số gam H2SO4 có trong 1 lít dung dịch

C. Tính số gam H2SO4 có trong 1000 gam dung dịch

D. Tính số mol H2SO4 có trong 10 lít dung dịch

Câu 14: Muốn pha 400ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là

A. 10,8 gam B. 1,078 gam C. 5,04 gam D. 10 gam

Câu 15: Cho 3 mẫu thử mất nhãn là Fe2O3,CuO, Al2O3. Để phân biệt mấy dung dịch trên, cần sử dụng mấy chất để phân biệt? là những chất nào

A. Nước, NaOH

B. NaOH,HCl

C. CuCl2, NH3

D. Chất nào cũng được

Câu 16: Cần thêm bao nhiêu gam Na2O vào 400 gam NaOH 10% để được dung dịch NaOH 25%

A.    75 gam

B.     89 gam

C.     80 gam

D.    62 gam

 

Câu 17: Có 60 gam dung dịch NaOH 30%.Khối lượng NaOH cần thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 44% là:

A.    18 gam

B.     15 gam

C.     23 gam

D.    21 gam

Câu 18: Để pha 100 gam dung dịch BaCl2 7% thì khối lượng nước cần lấy là:

A.    93 gam

B.     9 gam

C.     90 gam

D.    7 gam

Câu 19: Chỉ dùng duy nhất một chất để phân biệt Cu và Ag

A.    Nước

B.     Quỳ tím

C.     Dung dịch AgCl2

D.    Dung dịch NaOH

Câu 20: Cách cơ bản để nhận biết kim loại, chất rắn tan hay không tan là:

A.    Quỳ tím

B.     Nước

C.     Hóa chất

D.    Cách nào cũng được

Đúng 2 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy Nguyễn Hoàng Nam
  • Nguyễn Hoàng Nam
13 tháng 12 2019 lúc 7:00

Công thức hóa học của đường là C12H22O11.

a) Có bao nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường?

b) Tính khối lượng mol đường.

c) Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam các nguyên tố C, H, O.

Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học 1 0 Khách Gửi Hủy Ngô Quang Sinh Ngô Quang Sinh 13 tháng 12 2019 lúc 7:02

a) Trong 1 mol phân tử C12H22O11 có 12 mol nguyên tử C, 22 mol nguyên tử H, 11 mol nguyên tử O. Do đó trong 1,5 mol phân tử C12H22O11 có số mol các nguyên tử của nguyên tố là:

    nC = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 18 mol nguyên tử cacbon.

    nH = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 33 mol nguyên tử H.

    nO = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 16,5 mol nguyên tử O.

b) Khối lượng mol đường:

    MC12H22O11 =12.MC + 22.MH + 11.MO = 12.12 + 1.22 +16.11= 342 g/mol.

c) Trong 1 mol phân tử C12H22O11 có khối lượng các nguyên tố.

    mC = 12 . 12 = 144g.

    mH = 1 . 22 = 22g.

    mO = 16 . 11 = 176g.

Đúng 1 Bình luận (1) Khách Gửi Hủy Nguyễn Hoàng Nam
  • Nguyễn Hoàng Nam
15 tháng 8 2019 lúc 13:29 Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol một ancol đơn chức X và 0,1 mol một este no đơn chức mạch hở Y trong 0,75 mol O2 (dư), thu được tổng số mol khí và hơi bằng 1,2 mol. Biết số nguyên tử H trong X gấp hai lần số nguyên tử H trong Y. Khối lượng X đem đốt cháy là  A. 4,6 gam B. 6,0 gam C. 5,8 gam D. 7,2 gamĐọc tiếp

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol một ancol đơn chức X và 0,1 mol một este no đơn chức mạch hở Y trong 0,75 mol O2 (dư), thu được tổng số mol khí và hơi bằng 1,2 mol. Biết số nguyên tử H trong X gấp hai lần số nguyên tử H trong Y. Khối lượng X đem đốt cháy là 

A. 4,6 gam

B. 6,0 gam

C. 5,8 gam

D. 7,2 gam

Xem chi tiết Lớp 0 Hóa học 1 0 Khách Gửi Hủy Ngô Quang Sinh Ngô Quang Sinh 15 tháng 8 2019 lúc 13:29

Chọn đáp án B

Gọi công thức của Y là CnH2nO2:0,1 mol

Biết số nguyên tử H trong X gấp hai lần số nguyên tử H trong Y

→ Công thức của X là CmH4nO:0,1 mol

C n H 2 n O 2 + 3 n - 2 2 O 2 → n C O 2 + n H 2 O

C m H 4 n O +   2 m + 2 n - 1 2 O 2 → m C O 2 + 2 n H 2 O

Có n C O 2 = 0 , 1 (   n + m )   m o l , n H 2 O = 0 , 1 n + 0 , 1 . 2 n = 0 , 3 n   m o l

n O 2 p u = 0 , 1 ( 1 , 5 n - 1 ) + 0 , 1 ( m + n - 0 , 5 ) = 0 , 25 n + 0 , 1 m - 0 , 15

Có 0 , 1 (   n +   m ) + 0 , 3 n + [ 0 , 75 - ( 0 , 25 n + 0 , 1 m - 0 , 15 ) ] = 1 , 2

→ 0,15n= 0,3 → n= 2

→ Y có công thức C2H4O2:0,1 mol và X có công thức CmH8O:0,1 mol

Vì oxi dư nên 0,25n+0,1m -0,15< 0,75

→ 0,1m < 0,4

→ m < 4 → m = 3

Đúng 0 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy Nguyễn Hoàng Nam
  • Nguyễn Hoàng Nam
30 tháng 3 2019 lúc 9:11 Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol một ancol đơn chức X và 0,1 mol một este no đơn chức mạch hở Y trong 0,75 mol O2 (dư), thu được tổng số mol khí và hơi bằng 1,2 mol. Biết số nguyên tử H trong X gấp hai lần số nguyên tử H trong Y. Khối lượng X đem đốt cháy là A. 4,6 gam. B. 6,0 gam. C. 5,8 gam. D. 7,2 gam.Đọc tiếp

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol một ancol đơn chức X và 0,1 mol một este no đơn chức mạch hở Y trong 0,75 mol O2 (dư), thu được tổng số mol khí và hơi bằng 1,2 mol. Biết số nguyên tử H trong X gấp hai lần số nguyên tử H trong Y. Khối lượng X đem đốt cháy là

A. 4,6 gam.

B. 6,0 gam.

C. 5,8 gam.

D. 7,2 gam.

Xem chi tiết Lớp 0 Hóa học 1 0 Khách Gửi Hủy Ngô Quang Sinh Ngô Quang Sinh 30 tháng 3 2019 lúc 9:11

Chọn đáp án B

Gọi công thức của Y là CnH2nO2:0,1 mol

 

Biết số nguyên tử H trong X gấp hai lần số nguyên tử H trong Y → Công thức của X là CmH4nO:0,1 mol

CnH2nO2 + 3 n - 2 2  O2 → nCO2+ nH2O

CmH4nO+ 2 m + 2 n - 1 2  O2 → mCO2+ 2nH2O

Có nCO2=0,1( n+m) mol, nH2O= 0,1n+ 0,1.2n = 0,3n mol

nO2pu= 0,1( 1,5n-1) + 0,1(m+ n-0,5) = 0,25n+0,1m -0,15

Có 0,1( n+ m) + 0,3n + [0,75- (0,25n+ 0,1m- 0,15)] = 1,2 → 0,15n= 0,3 → n= 2

→ Y có công thức C2H4O2:0,1 mol và X có công thức CmH8O : 0,1 mol

Vì oxi dư nên 0,25n+0,1m -0,15< 0,75 → 0,1m < 0,4 → m < 4 → m = 3

→ mX = 0,1. 60 = 6 ga. Đáp án B.

Đúng 0 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy Nguyễn Hoàng Nam
  • Nguyễn Hoàng Nam
25 tháng 7 2019 lúc 14:00 Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol một ancol đơn chức X và 0,1 mol một este no đơn chức mạch hở Y trong 0,75 mol O2 (dư), thu được tổng số mol khí và hơi bằng 1,2 mol. Biết số nguyên tử H trong X gấp hai lần số nguyên tử H trong Y. Khối lượng X đem đốt cháy là A. 4,6 gam. B. 6,0 gam. C. 5,8 gam. D. 7,2 gamĐọc tiếp

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol một ancol đơn chức X và 0,1 mol một este no đơn chức mạch hở Y trong 0,75 mol O2 (dư), thu được tổng số mol khí và hơi bằng 1,2 mol. Biết số nguyên tử H trong X gấp hai lần số nguyên tử H trong Y. Khối lượng X đem đốt cháy là

A. 4,6 gam.

B. 6,0 gam.

C. 5,8 gam.

D. 7,2 gam

Xem chi tiết Lớp 11 Hóa học 1 0 Khách Gửi Hủy Ngô Quang Sinh Ngô Quang Sinh 25 tháng 7 2019 lúc 14:01

Chọn đáp án B

Gọi công thức của Y là CnH2nO2:0,1 mol

 

Biết số nguyên tử H trong X gấp hai lần số nguyên tử H trong Y

→ Công thức của X là CmH4nO:0,1 mol

CnH2nO2 + O2 → nCO2+ nH2O 

CmH4nO+ O2 → mCO2+ 2nH2O 

Có nCO2=0,1( n+m) mol, 

nH2O= 0,1n+ 0,1.2n = 0,3n mol

nO2pu= 0,1( 1,5n-1) + 0,1(m+ n-0,5) = 0,25n+0,1m -0,15

Có 0,1( n+ m) + 0,3n + [0,75- (0,25n+ 0,1m- 0,15)] = 1,2 

→ 0,15n= 0,3 → n= 2

→ Y có công thức C2H4O2:0,1 mol và X có công thức CmH8O : 0,1 mol

Vì oxi dư nên 0,25n+0,1m -0,15< 0,75 

→ 0,1m < 0,4 → m < 4 → m = 3

→ mX = 0,1. 60 = 6 g

Đúng 0 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy Nguyễn Hoàng Nam
  • Nguyễn Hoàng Nam
11 tháng 12 2017 lúc 11:35 Dung dịch X chứa 0,1 mol Cu2+; 0,3 mol Cl–; 1,2 mol Na+ và x mol SO42–. Khối lượng muối có trong dung dịch X là A. 140,65 gam. B. 150,25 gam. C. 139,35 gam. D. 97,45 gamĐọc tiếp

Dung dịch X chứa 0,1 mol Cu2+; 0,3 mol Cl; 1,2 mol Na+ và x mol SO42–. Khối lượng muối có trong dung dịch X là

A. 140,65 gam.

B. 150,25 gam.

C. 139,35 gam.

D. 97,45 gam

Xem chi tiết Lớp 11 Hóa học 1 0 Khách Gửi Hủy Ngô Quang Sinh Ngô Quang Sinh 11 tháng 12 2017 lúc 11:36

Đáp án D

Bảo toàn điện tích ta có nSO42– =  0 , 1   ×   2   +   1 , 2   -   0 , 3 2  = 0,55 mol.

Bảo toàn khối lượng có mMuối = 0,1×64 + 0,3×35,5 + 1,2×23 + 0,55×96 = 97,45 gam.

Đúng 0 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy

Từ khóa » Công Thức Hóa Học Của đường Glucozơ Là C6h12o6. Số Mol Của C Và H Lần Lượt Có Trong 1 2 Mol đường Là