Công Thức Hóa Học Của đường Glucozơ Là C6H12O6. Số Mol Của C ...
Có thể bạn quan tâm
HOC24
Lớp học Học bài Hỏi bài Giải bài tập Đề thi ĐGNL Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng- Tìm kiếm câu trả lời Tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi của bạn
Lớp học
- Lớp 12
- Lớp 11
- Lớp 10
- Lớp 9
- Lớp 8
- Lớp 7
- Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
Môn học
- Toán
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Tiếng anh
- Lịch sử
- Địa lý
- Tin học
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Tiếng anh thí điểm
- Đạo đức
- Tự nhiên và xã hội
- Khoa học
- Lịch sử và Địa lý
- Tiếng việt
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Giáo dục kinh tế và pháp luật
Chủ đề / Chương
Bài học
HOC24
Khách vãng lai Đăng nhập Đăng ký Khám phá Hỏi đáp Đề thi Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng- Tất cả
- Toán
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Tiếng anh
- Lịch sử
- Địa lý
- Tin học
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Tiếng anh thí điểm
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Giáo dục kinh tế và pháp luật
Câu hỏi
Hủy Xác nhận phù hợp Chọn lớp Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1 Môn học Toán Vật lý Hóa học Sinh học Ngữ văn Tiếng anh Lịch sử Địa lý Tin học Công nghệ Giáo dục công dân Tiếng anh thí điểm Đạo đức Tự nhiên và xã hội Khoa học Lịch sử và Địa lý Tiếng việt Khoa học tự nhiên Hoạt động trải nghiệm Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Giáo dục kinh tế và pháp luật Mới nhất Mới nhất Chưa trả lời Câu hỏi hay- Treency_kiku
Công thức hóa học của đường glucozơ là C6H12O6. Số mol của C và H lần lượt có trong 1,2 mol đường là
2,4 mol và 1,2 mol.
14,4 mol và 7,2 mol.
7,2 mol và 14,4 mol.
1,2 mol và 2,4 mol.
Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học 1 0 Gửi Hủy hưng phúc 3 tháng 1 2022 lúc 20:28\(n_C=6.1,2=7,2\left(mol\right)\)
\(n_H=12.1,2=14,4\left(mol\right)\)
Đúng 3 Bình luận (1) Gửi Hủy- Tuấn Đạt
Công thức hóa học của đường glucozơ là C6H12O6. Số mol của C và H lần lượt có trong 1,2 mol đường là
Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học 1 0 Gửi Hủy hưng phúc 18 tháng 11 2021 lúc 20:13\(n_C=6.1,2=7,2\left(mol\right)\)
\(n_H=1,2.12=14,4\left(mol\right)\)
Đúng 2 Bình luận (0) Gửi Hủy- Tuấn Đạt
tính khối lượng của C và H trong 1,2 mol đường C6H12O6
Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học 2 0 Gửi Hủy Thảo Phương 18 tháng 11 2021 lúc 20:09\(n_C=6n_{C_6H_{12}O_6}=1,2.6=7,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_C=7,2.12=86,4\left(g\right)\\ n_H=12n_{C_6H_{12}O_6}=1,2.12=14,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_H=14,4.1=14,4\left(g\right)\)
Đúng 1 Bình luận (0) Gửi Hủy ღ๖ۣۜBĭη➻²ƙ⁸ღ 18 tháng 11 2021 lúc 19:56C = 0.864g
H = 0.144g
Đúng 0 Bình luận (0) Gửi Hủy- Huy ngô
Bài 1: a) Hãy cho biết số phân tử có mặt trong 2 mol phân tử FeO b) Tính số mol nguyên tử của 24.1023 nguyên tử Na c) Tính khối lượng của 0,05 mol phân tử đường glucozơ C6H12O6 d) Tính thể tích khí được đo ở đktc của 1,2 mol N2O5
Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học CHƯƠNG III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC 0 1 Gửi Hủy- Phamgianganh
Câu 1: Số mol trong 400 ml NaOH 6M là
A. 1,2 mol B. 2,4 mol C. 1,5 mol D. 4 mol
Câu 2: Hòa tan 300 ml Ba(OH)2 0,4M. Tính khối lượng cuả Ba(OH)2
A. 20,52 gam B. 2,052 gam C. 4,75 gam D. 9,474 gam
A. 0,225 mol B. 0,22 mol C. 0,25 mol D. 0,252 mol
Câu 4: Tính nồng độ mol của 456 ml Na2CO3 10,6 gam
A. 0,32 M B. 0,129 M C. 0,2 M D. 0,219 M
Câu 5: Công thức tính nồng độ phần trăm là:
A. C%=.100% | B. C%= |
C. C%=.100% | D. C%= |
Câu 6: Mối quan hệ giữa C% và CM
A. | B. C%= |
C. =Cm.V | D. C%.100=Cm |
Câu 7: Dung dich HCl 25% (D = 1,198 g/ml). Tính CM
A. 8M B. 8,2M C. 7,9M D. 6,5M
Câu 8: Dung dich NaOH 4M (D = 1,43 g/ml). Tính C%
A. 11% B. 12,2% C. 11,19% D. 11,179%
Câu 9: Hòa tan 40 g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được
A. 150 gam B. 170 gam C. 200 gam D. 250 gam
Câu 10: Hòa tan 50 g đường với nước được dung dịch đường 10%. Tính khối lượng nước cần chop ha chế dung dịch
A. 250 gam B. 450 gam C. 50 gam D. 500 gam
Câu 11: Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%.
A. Hoà tan 15g NaCl vào 90g H2O
B. Hoà tan 15g NaCl vào 100g H2O
C. Hoà tan 30g NaCl vào 170g H2O
D. Hoà tan 15g NaCl vào 190g H2O
Câu 12: Để tính nồng độ mol của dung dịch KOH, người ta làm thế nào?
A. Tính số gam KOH có trong 100g dung dịch
B. Tính số gam KOH có trong 1 lít dung dịch
C. Tính số gam KOH có trong 1000g dung dịch
D. Tính số mol KOH có trong 1 lít dung dịch
Câu 13: Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4, người ta làm thế nào?
A. Tính số gam H2SO4 có trong 100 gam dung dịch
B. Tính số gam H2SO4 có trong 1 lít dung dịch
C. Tính số gam H2SO4 có trong 1000 gam dung dịch
D. Tính số mol H2SO4 có trong 10 lít dung dịch
Câu 14: Muốn pha 400ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là
A. 10,8 gam B. 1,078 gam C. 5,04 gam D. 10 gam
Câu 15: Cho 3 mẫu thử mất nhãn là Fe2O3,CuO, Al2O3. Để phân biệt mấy dung dịch trên, cần sử dụng mấy chất để phân biệt? là những chất nào
A. Nước, NaOH
B. NaOH,HCl
C. CuCl2, NH3
D. Chất nào cũng được
Câu 16: Cần thêm bao nhiêu gam Na2O vào 400 gam NaOH 10% để được dung dịch NaOH 25%
A. 75 gam
B. 89 gam
C. 80 gam
D. 62 gam
Câu 17: Có 60 gam dung dịch NaOH 30%.Khối lượng NaOH cần thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 44% là:
A. 18 gam
B. 15 gam
C. 23 gam
D. 21 gam
Câu 18: Để pha 100 gam dung dịch BaCl2 7% thì khối lượng nước cần lấy là:
A. 93 gam
B. 9 gam
C. 90 gam
D. 7 gam
Câu 19: Chỉ dùng duy nhất một chất để phân biệt Cu và Ag
A. Nước
B. Quỳ tím
C. Dung dịch AgCl2
D. Dung dịch NaOH
Câu 20: Cách cơ bản để nhận biết kim loại, chất rắn tan hay không tan là:
A. Quỳ tím
B. Nước
C. Hóa chất
D. Cách nào cũng được
Bài tập pha chế dung dịch
Bài 1: Hãy trình bày cách pha chế:
a) 100ml dung dịch NaCl 2M
b) 200 gam dung dịch KOH 15%
c) 300 ml dung dịch KNO3 1M
d) 400 gam dung dịch NaOH 30%
Bài 2: Hãy trình bày cách pha loãng dung dịch:
a) 100 gam dung dịch CuSO4 5% từ dung dịch CuSO4 20%
b) 300 gam dung dịch NaCl 10% từ dung dịch NaCl 30%
c) 100ml dung dịch H2SO4 2M từ dung dịch H2SO4 1M
d) 200 ml dung dịch BaCl2 0,5M từ dung dịch BaCl2 1M
e) 300 gam dung dịch Cu(NO3)2 10% từ dung dịch Cu(NO3)2 40%
f) 500ml dung dịch FeCl2 0,5M từ dung dịch FeCl2 1M
Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học Ôn tập học kỳ II 2 0 Gửi Hủy Nguyễn Trần Thành Đạt 2 tháng 8 2021 lúc 14:20
Em đăng tách mấy bài tự luận ra riêng nha vì các bài tự luận này nhiều ý, nếu em cần chi tiết sẽ hơi dài em ạ!
Đúng 0 Bình luận (0) Gửi Hủy Minh Nhân 2 tháng 8 2021 lúc 14:21Câu 1: Số mol trong 400 ml NaOH 6M là
A. 1,2 mol B. 2,4 mol C. 1,5 mol D. 4 mol
Câu 2: Hòa tan 300 ml Ba(OH)2 0,4M. Tính khối lượng cuả Ba(OH)2
A. 20,52 gam B. 2,052 gam C. 4,75 gam D. 9,474 gam
A. 0,225 mol B. 0,22 mol C. 0,25 mol D. 0,252 mol
Câu 4: Tính nồng độ mol của 456 ml Na2CO3 10,6 gam
A. 0,32 M B. 0,129 M C. 0,2 M D. 0,219 M
Câu 5: Công thức tính nồng độ phần trăm là:
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\%\)
Câu 6: Mối quan hệ giữa C% và CM
\(C_M=\dfrac{C\%\cdot10D}{M}\)
Câu 7: Dung dich HCl 25% (D = 1,198 g/ml). Tính CM
A. 8M B. 8,2M C. 7,9M D. 6,5M
Câu 8: Dung dich NaOH 4M (D = 1,43 g/ml). Tính C%
A. 11% B. 12,2% C. 11,19% D. 11,179%
7,8 đề thiếu
Câu 9: Hòa tan 40 g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được
A. 150 gam B. 170 gam C. 200 gam D. 250 gam
Câu 10: Hòa tan 50 g đường với nước được dung dịch đường 10%. Tính khối lượng nước cần chop ha chế dung dịch
A. 250 gam B. 450 gam C. 50 gam D. 500 gam
Câu 11: Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%.
A. Hoà tan 15g NaCl vào 90g H2O
B. Hoà tan 15g NaCl vào 100g H2O
C. Hoà tan 30g NaCl vào 170g H2O
D. Hoà tan 15g NaCl vào 190g H2O
Câu 12: Để tính nồng độ mol của dung dịch KOH, người ta làm thế nào?
A. Tính số gam KOH có trong 100g dung dịch
B. Tính số gam KOH có trong 1 lít dung dịch
C. Tính số gam KOH có trong 1000g dung dịch
D. Tính số mol KOH có trong 1 lít dung dịch
Câu 13: Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4, người ta làm thế nào?
A. Tính số gam H2SO4 có trong 100 gam dung dịch
B. Tính số gam H2SO4 có trong 1 lít dung dịch
C. Tính số gam H2SO4 có trong 1000 gam dung dịch
D. Tính số mol H2SO4 có trong 10 lít dung dịch
Câu 14: Muốn pha 400ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là
A. 10,8 gam B. 1,078 gam C. 5,04 gam D. 10 gam
Câu 15: Cho 3 mẫu thử mất nhãn là Fe2O3,CuO, Al2O3. Để phân biệt mấy dung dịch trên, cần sử dụng mấy chất để phân biệt? là những chất nào
A. Nước, NaOH
B. NaOH,HCl
C. CuCl2, NH3
D. Chất nào cũng được
Câu 16: Cần thêm bao nhiêu gam Na2O vào 400 gam NaOH 10% để được dung dịch NaOH 25%
A. 75 gam
B. 89 gam
C. 80 gam
D. 62 gam
Câu 17: Có 60 gam dung dịch NaOH 30%.Khối lượng NaOH cần thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 44% là:
A. 18 gam
B. 15 gam
C. 23 gam
D. 21 gam
Câu 18: Để pha 100 gam dung dịch BaCl2 7% thì khối lượng nước cần lấy là:
A. 93 gam
B. 9 gam
C. 90 gam
D. 7 gam
Câu 19: Chỉ dùng duy nhất một chất để phân biệt Cu và Ag
A. Nước
B. Quỳ tím
C. Dung dịch AgCl2
D. Dung dịch NaOH
Câu 20: Cách cơ bản để nhận biết kim loại, chất rắn tan hay không tan là:
A. Quỳ tím
B. Nước
C. Hóa chất
D. Cách nào cũng được
Đúng 2 Bình luận (0) Gửi Hủy- Nguyễn Hoàng Nam
Công thức hóa học của đường là C12H22O11.
a) Có bao nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường?
b) Tính khối lượng mol đường.
c) Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam các nguyên tố C, H, O.
Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học 1 0 Gửi Hủy Ngô Quang Sinh 13 tháng 12 2019 lúc 7:02a) Trong 1 mol phân tử C12H22O11 có 12 mol nguyên tử C, 22 mol nguyên tử H, 11 mol nguyên tử O. Do đó trong 1,5 mol phân tử C12H22O11 có số mol các nguyên tử của nguyên tố là:
nC = = 18 mol nguyên tử cacbon.
nH = = 33 mol nguyên tử H.
nO = = 16,5 mol nguyên tử O.
b) Khối lượng mol đường:
MC12H22O11 =12.MC + 22.MH + 11.MO = 12.12 + 1.22 +16.11= 342 g/mol.
c) Trong 1 mol phân tử C12H22O11 có khối lượng các nguyên tố.
mC = 12 . 12 = 144g.
mH = 1 . 22 = 22g.
mO = 16 . 11 = 176g.
Đúng 1 Bình luận (1) Gửi Hủy- Nguyễn Hoàng Nam
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol một ancol đơn chức X và 0,1 mol một este no đơn chức mạch hở Y trong 0,75 mol O2 (dư), thu được tổng số mol khí và hơi bằng 1,2 mol. Biết số nguyên tử H trong X gấp hai lần số nguyên tử H trong Y. Khối lượng X đem đốt cháy là
A. 4,6 gam
B. 6,0 gam
C. 5,8 gam
D. 7,2 gam
Xem chi tiết Lớp 0 Hóa học 1 0 Gửi Hủy Ngô Quang Sinh 15 tháng 8 2019 lúc 13:29Chọn đáp án B
Gọi công thức của Y là CnH2nO2:0,1 mol
Biết số nguyên tử H trong X gấp hai lần số nguyên tử H trong Y
→ Công thức của X là CmH4nO:0,1 mol
C n H 2 n O 2 + 3 n - 2 2 O 2 → n C O 2 + n H 2 O
C m H 4 n O + 2 m + 2 n - 1 2 O 2 → m C O 2 + 2 n H 2 O
Có n C O 2 = 0 , 1 ( n + m ) m o l , n H 2 O = 0 , 1 n + 0 , 1 . 2 n = 0 , 3 n m o l
n O 2 p u = 0 , 1 ( 1 , 5 n - 1 ) + 0 , 1 ( m + n - 0 , 5 ) = 0 , 25 n + 0 , 1 m - 0 , 15
Có 0 , 1 ( n + m ) + 0 , 3 n + [ 0 , 75 - ( 0 , 25 n + 0 , 1 m - 0 , 15 ) ] = 1 , 2
→ 0,15n= 0,3 → n= 2
→ Y có công thức C2H4O2:0,1 mol và X có công thức CmH8O:0,1 mol
Vì oxi dư nên 0,25n+0,1m -0,15< 0,75
→ 0,1m < 0,4
→ m < 4 → m = 3
Đúng 0 Bình luận (0) Gửi Hủy- Nguyễn Hoàng Nam
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol một ancol đơn chức X và 0,1 mol một este no đơn chức mạch hở Y trong 0,75 mol O2 (dư), thu được tổng số mol khí và hơi bằng 1,2 mol. Biết số nguyên tử H trong X gấp hai lần số nguyên tử H trong Y. Khối lượng X đem đốt cháy là
A. 4,6 gam.
B. 6,0 gam.
C. 5,8 gam.
D. 7,2 gam.
Xem chi tiết Lớp 0 Hóa học 1 0 Gửi Hủy Ngô Quang Sinh 30 tháng 3 2019 lúc 9:11Chọn đáp án B
Gọi công thức của Y là CnH2nO2:0,1 mol
Biết số nguyên tử H trong X gấp hai lần số nguyên tử H trong Y → Công thức của X là CmH4nO:0,1 mol
CnH2nO2 + 3 n - 2 2 O2 → nCO2+ nH2O
CmH4nO+ 2 m + 2 n - 1 2 O2 → mCO2+ 2nH2O
Có nCO2=0,1( n+m) mol, nH2O= 0,1n+ 0,1.2n = 0,3n mol
nO2pu= 0,1( 1,5n-1) + 0,1(m+ n-0,5) = 0,25n+0,1m -0,15
Có 0,1( n+ m) + 0,3n + [0,75- (0,25n+ 0,1m- 0,15)] = 1,2 → 0,15n= 0,3 → n= 2
→ Y có công thức C2H4O2:0,1 mol và X có công thức CmH8O : 0,1 mol
Vì oxi dư nên 0,25n+0,1m -0,15< 0,75 → 0,1m < 0,4 → m < 4 → m = 3
→ mX = 0,1. 60 = 6 ga. Đáp án B.
Đúng 0 Bình luận (0) Gửi Hủy- Nguyễn Hoàng Nam
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol một ancol đơn chức X và 0,1 mol một este no đơn chức mạch hở Y trong 0,75 mol O2 (dư), thu được tổng số mol khí và hơi bằng 1,2 mol. Biết số nguyên tử H trong X gấp hai lần số nguyên tử H trong Y. Khối lượng X đem đốt cháy là
A. 4,6 gam.
B. 6,0 gam.
C. 5,8 gam.
D. 7,2 gam
Xem chi tiết Lớp 11 Hóa học 1 0 Gửi Hủy Ngô Quang Sinh 25 tháng 7 2019 lúc 14:01Chọn đáp án B
Gọi công thức của Y là CnH2nO2:0,1 mol
Biết số nguyên tử H trong X gấp hai lần số nguyên tử H trong Y
→ Công thức của X là CmH4nO:0,1 mol
CnH2nO2 + O2 → nCO2+ nH2O
CmH4nO+ O2 → mCO2+ 2nH2O
Có nCO2=0,1( n+m) mol,
nH2O= 0,1n+ 0,1.2n = 0,3n mol
nO2pu= 0,1( 1,5n-1) + 0,1(m+ n-0,5) = 0,25n+0,1m -0,15
Có 0,1( n+ m) + 0,3n + [0,75- (0,25n+ 0,1m- 0,15)] = 1,2
→ 0,15n= 0,3 → n= 2
→ Y có công thức C2H4O2:0,1 mol và X có công thức CmH8O : 0,1 mol
Vì oxi dư nên 0,25n+0,1m -0,15< 0,75
→ 0,1m < 0,4 → m < 4 → m = 3
→ mX = 0,1. 60 = 6 g
Đúng 0 Bình luận (0) Gửi Hủy- Nguyễn Hoàng Nam
Dung dịch X chứa 0,1 mol Cu2+; 0,3 mol Cl–; 1,2 mol Na+ và x mol SO42–. Khối lượng muối có trong dung dịch X là
A. 140,65 gam.
B. 150,25 gam.
C. 139,35 gam.
D. 97,45 gam
Xem chi tiết Lớp 11 Hóa học 1 0 Gửi Hủy Ngô Quang Sinh 11 tháng 12 2017 lúc 11:36Đáp án D
Bảo toàn điện tích ta có nSO42– = 0 , 1 × 2 + 1 , 2 - 0 , 3 2 = 0,55 mol.
⇒ Bảo toàn khối lượng có mMuối = 0,1×64 + 0,3×35,5 + 1,2×23 + 0,55×96 = 97,45 gam.
Đúng 0 Bình luận (0) Gửi HủyTừ khóa » Công Thức Hóa Học Của đường Glucozơ Là C6h12o6. Số Mol Của C Và H Lần Lượt Có Trong 1 2 Mol đường Là
-
Công Thức Hóa Học Của đường Glucozơ Là C6H1206 A) Có Bao ...
-
Công Thức Hóa Học Của đường Glucozơ Là C6H12O6. Số ... - Hoc24
-
Công Thức Hóa Học Của đường Glucozơ Là C6h12o6. Số Mol Của C Và ...
-
Glucozo Là Gì? Công Thức, Cấu Tạo, Tính Chất Và ứng Dụng - Monkey
-
C6H12O6 → C2H5OH + CO2 - Lên Men Glucozo
-
C6H12O6 Công Thức đơn Giản Nhất
-
Một Hợp Chất Có Công Thức Hóa Học C6H12O6. Hãy Cho Biết - Hoc247
-
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 | Phương Trình Phản Ứng Hóa Học
-
Câu 4 Chất X Có Nhiều Trong Mật Ong Không Làm Mất Màu
-
[PDF] HOÁ HỌC
-
Bài 21. Công Thức Phân Tử Hợp Chất Hữu Cơ - SureTEST
-
Đường Phân – Wikipedia Tiếng Việt
-
Lí Thuyết Và Trắc Nghiệm Chương Cacbohidrat Hóa 12 Có đáp án
-
Dương Liễu Chem8 - C123 | Chemistry - Quizizz