Công Thức Khai Triển Maclaurin Cơ Bản - TopLoigiai

Hướng dẫn tìm hiểu Công thức khai triển maclaurin cơ bản hay nhất, chi tiết, giúp các em ôn tập tốt và làm bài đạt kết quả cao.

Mục lục nội dung 1. Công thức khai triển maclaurin cơ bản2. Bài tập vận dụng

1. Công thức khai triển maclaurin cơ bản

Giả thiết hàm số y = f(x) có tất cả các đạo hàm đến cấp n + 1 (kể cả đạo hàm cấp n + 1) trong một khoảng nào đó chứa điểm x = a.

Hãy xác định một đa thức y = Pn(x) bậc n mà giá trị của nó tại x = a bằng giá trị f(a) và giá trị của các đạo hàm đến hạng n của nó bằng giá trị của các đạo hàm tương ứng của hàm số f(x) tại điểm đó. Nghĩa là:

Công thức khai triển maclaurin cơ bản

Ta hy vọng sẽ tìm được một đa thức như thế trong một ý nghĩa nào đó “gần” với hàm số f(x).

Ta sẽ xác định đa thức đó dưới dạng một đa thức theo lũy thừa (x – a) với các hệ số cần xác định:

Công thức khai triển maclaurin cơ bản (ảnh 2)

Các hệ số C0, C1, C2,…Cn được xác định sao cho điều kiện (1) được thỏa mãn.

Trước hết, ta tìm các đạo hàm của Pn(x):

Công thức khai triển maclaurin cơ bản (ảnh 3)

Thay x = a vào các biểu thức (2) và (3) ta có: 

Công thức khai triển maclaurin cơ bản (ảnh 4)

So sánh với điều kiện (1) ta có:

Công thức khai triển maclaurin cơ bản (ảnh 5)

Thay các giá trị của C0, C1, C2,…Cn  vào công thức (2) ta có đa thức cần tìm:

Công thức khai triển maclaurin cơ bản (ảnh 6)

Ký hiệu bằng Rn(x), hiệu giữa giá trị của hàm số đã cho f(x) và đa thức mới lập Pn(x) (hình vẽ): Rn(x) = f(x) - Pn(x)

Hay: 

(6)

Công thức khai triển maclaurin cơ bản (ảnh 7)

Rn(x) gọi là số hạng dư – đối với những giá trị x làm cho số hạng dư Rn(x) bé, thì khi đó đa thức Pn(x) cho biểu diễn gần đúng của hàm số f(x).

Do đó, công thức (6) cho khả năng thay hàm số y = f(x) bằng đa thức Pn(x) với độ chính xác tương ứng bằng giá trị của số hạng dư Rn(x)

Ta sẽ xác định những giá trị x để số hạng dư Rn(x) khá bé .

Viết số hạng dư dưới dạng:

Công thức khai triển maclaurin cơ bản (ảnh 8)

Trong đó Q(x) là hàm số cần phải xác định.

Với x và a cố định, hàm số Q(x) có giá trị xác định, ký hiệu giá trị đó bằng Q.

Ta xét, hàm số phụ theo biến t (t là giá trị nằm giữa a và x) :  

Công thức khai triển maclaurin cơ bản (ảnh 9)

Tìm đạo hàm F’(t) : 

Công thức khai triển maclaurin cơ bản (ảnh 10)

Rút gọn lại ta được : 

Công thức khai triển maclaurin cơ bản (ảnh 11)

Vậy hàm số F(t) có đạo hàm tại mọi điểm t gần điểm có hoành độ a.

Ngoài ra, từ công thức (8) ta có : F(x) = 0 và F(a) = 0.

Vì vậy, áp dụng công thức Rolle cho hàm số F(t) , tồn tại một giá trị t = ξ nằm giữa a và x sao cho F'(ξ) = 0

Thế vào (9) ta có : 

Công thức khai triển maclaurin cơ bản (ảnh 12)

Suy ra : Q = f(n+1)(ξ)

Thay biểu thức này vào công thức (7) ta được :

Công thức khai triển maclaurin cơ bản (ảnh 13)

– số hạng dư Larange

Vì  ξ là giá trị nằm giữa a và x, nên nó có thể viết dưới dạng: 

Công thức khai triển maclaurin cơ bản (ảnh 14)

Nghĩa là :

Công thức khai triển maclaurin cơ bản (ảnh 15)

Công thức:

Công thức khai triển maclaurin cơ bản (ảnh 16)

gọi là công thức Taylor của hàm số f(x).

Nếu trong công thức Taylor, đặt a = 0 thì nó viết dưới dạng:

Công thức khai triển maclaurin cơ bản (ảnh 17)

là công thức xấp xỉ hàm f(x) thành đa thức bậc n tại x = 0, với số dư – được gọi là công thức khai triển Maclaurinh.

2. Bài tập vận dụng

Cách 1: Dùng công thức tổng quát, tính đạo hàm của hàm số f tại điểm x = x0 hoặc x = 0 (Maclaurin) đến đạo hàm cấp n, rồi áp dụng công thức.

Cách 2: Dùng tính chất, hoặc đổi biến số thích hợp để đưa về những dạng đã có công thức khai triển.

Ví dụ: Viết khai triển Maclaurin của hàm số f(x) = ln(ex + 1) đến số hạng cấp 5.

Ở đây, dù hàm số f(x) có dạng ln(ex + 1) nhưng ta không thể áp dụng công thức khai triển của ln(u + 1) được vì công thức khai triển của ln(u + 1) chỉ áp dụng trong lân cận của u = 0 trong khi ex → 1

Vậy ta chỉ có thể tính đạo hàm của hàm số đến cấp 5.

Ta có:

Công thức khai triển maclaurin cơ bản (ảnh 18)

Do đó:

Công thức khai triển maclaurin cơ bản (ảnh 19)

Từ khóa » Khai Triển Maclaurin E^x