Công Ty Hợp Danh - Tiểu Luận
Có thể bạn quan tâm
Trang chủ Tìm kiếm Trang chủ Tìm kiếm Tiểu luận: Công ty hợp danh pdf 27 373 KB 8 461 4 ( 3 lượt) Xem tài liệu Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu Tải về Đang chuẩn bị: 60 Bắt đầu tải xuống Đang xem trước 10 trên tổng 27 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên Chủ đề liên quan Pháp lý công ty hợp danh Đặc điểm công ty hợp danh Công ty hợp danh Việt Nam Công ty hợp danh Luật kinh doanh Tiểu luận Luật kinh doanh Đề tài luật kinh doanh
Nội dung
Công ty hợp danh - Luật Doanh nghiệp Việt Nam năm 2005 ĐẠI HỌC M Ở TP. HCM -----------oOo---------- TIỂU LUẬN NHÓM CUỐI KHÓA MÔN: LUẬT KINH DOANH Tên đề tài : CÔNG TY HỢP DANH Gỉảng v iên : LS.TS Trần A nh Tuấn. Nhóm thực hiện : Nhóm 06 Lớp 1. Nguyễn Nguyên Bằng . 2. Nguyễn Ch í Công. 3. Huỳnh Thị Mỹ Hạnh. : MBA11B-2011. Năm: 2011 Nhóm 06 –MBA11B 1 Công ty hợp danh - Luật Doanh nghiệp Việt Nam năm 2005 MỤC LỤC PH ẦN I: KH ÁI NIỆM VÀ Đ ẶC ĐIỂM C ỦA CÔNG TY HỢP D ANH......................5 1.1. Nguồn gốc của công ty hợp danh...............................................................................5 1.2. Phân loại công ty. ..........................................................................................................5 1.2.1. Công ty đối nhân. ..................................................................................................6 1.2.2. Công ty đối vốn......................................................................................................6 1.3. Khái niệm và đặc điểm của công ty hợp danh........................................................6 1.3.1. Khái niệm...............................................................................................................6 1.3.2. Đặc điểm của công ty hợp danh ..........................................................................6 1.3.2.1 Đặc điểm về thành viên ...................................................................................6 1.3.2.2 Đặc điểm về hoạt động đại diện cho công ty trong các giao dịch pháp lý........................................................................................................................................7 1.3.2.3 Đặc điểm về trách nhiệm của công ty ..........................................................7 PH ẦN II: Q UY CH Ế PHÁP LÍ TH ÀNH LẬP VÀ HO ẠT ĐỘ NG CỦA CÔ NG TY HỢP DANH. ..............................................................................................................................8 2.1. Quy chế pháp lí thành lập và hoạt động của công ty hợp danh. .......................8 2.2. Thủ tục thành lập công ty hợp danh. ......................................................................8 2.2.1. Hồ sơ đăng kí kinh doanh đối với công ty hợp danh. ....................................8 2.2.2. Trình tự và thủ tục đăng kí kinh doanh. ..........................................................8 2.3. Địa vị pháp lí của công ty hợp danh. ......................................................................10 2.3.1. Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh. ...............................................10 2.3.2. Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn. ..................................................10 2.3.3. Tổ chức, quản l ý công ty hợp danh. .................................................................11 2.4. Vấn đề tiếp nhận thành viên, chấm dứt tư cách thành viên, rút khỏi công ty. .................................................................................................................................................12 2.4.1. Tiế p nhận thành viên. .........................................................................................12 2.4.2. Chấm dứt tư cách thành viên. ...........................................................................12 Nhóm 06 –MBA11B 2 Công ty hợp danh - Luật Doanh nghiệp Việt Nam năm 2005 2.4.3. Rút khỏi công ty. ..................................................................................................13 2.5. Tổ chức lại và giải thể công ty hợp danh. .............................................................13 2.5.1. Tổ Chức Lại: .........................................................................................................13 2.5.2 Giải Thể ...................................................................................................................16 PH ẦN III: TÌNH TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔ NG TY HỢP D ANH Ở VIỆT N AM. ....................................................................................................................................................19 3.1. Thực t rạng và m ột số hạn chế về qui chế pháp lý thành lập và hoạt động công ty hợp danh. ...............................................................................................................19 3.1.1. Nhận xét, đánh giá chung về thực trạng hoạt động của công ty hợp danh hiện nay ở Việt Nam. ......................................................................................................19 3.1.2. Một số hạn chế của qui chế pháp l ý về công ty hợp danh...........................20 3.1.3. Một số kiến ngị hoàn thiện chế độ pháp lý thanh lập và hoạt động của công ty hợp danh.............................................................................................................21 3.1.3.1. Khả năng hoạt động của công ty hợp danh trên thị trường và triển vọng phát triển loại hình doanh nghiệp này ở Việt Nam. ..................................21 3.1.3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn nữa chế độ pháp lý về thành lập và hoạt động công ty hợp danh. ........................................................................22 3.1.4. Ví dụ về công ty hợp danh : ................................................................................23 KẾT LUẬN ..............................................................................................................................26 TÀI LIỆU THAM KH ẢO ....................................................................................................27 Nhóm 06 –MBA11B 3 Công ty hợp danh - Luật Doanh nghiệp Việt Nam năm 2005 LỜI NÓI ĐẦU Luật Doanh nghiệp năm 2005 ra đời đánh dấu một sự thay đổi lớn trong pháp luật về doanh nghiệp ở Việt Nam, đồng thời phản ánh được tư tưởng và mục tiêu nổi bật của luật Doanh nghiệp năm 2005 là hình thành một khung pháp lý chung, bình đẳng áp dụng thống nhất cho mọi loại hình doanh nghiệp. Bên cạnh các loại hình doanh nghiệp quen thuộc như Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty cổ phần, Doanh nghiệp tư nhân, Lu ật Doanh nghiệp năm 2005 cũng đề cập đến Công ty hợp danh. Hiện tại, tuy loại hình này không phổ biến tại Việt Nam nhưng Luật Doanh nghiệp 2005 đã có những đổi m ới so với Luật Doanh nghiệp 1999 để tạo điều kiện thông thoáng cho công ty hợp danh phát triển hơn nữ a trong tương lai. Việc có m ặt của loại hình doanh nghiệp này đã mở rộng sự lựa chọn hơn nữa cho các nhà kinh doanh, thu hút được nguồn vốn trong cũng như ngoài nước, mở rộng hợp tác quốc tế trong quá trình hội nhập. Để hiểu rõ hơn về loại hình doanh nghiệp này, nhóm chúng em trình bày về đề tài: “Công ty hợp danh”. Nội dung đề tài gồm 3 phần: - Phần 1: Khái niệm và đặc điểm của công ty hợp danh. - Phần 2: Quy chế pháp lí thành lập và hoạt động của công ty hợp danh - Phần 3: Tình trạng phát triển công ty hợp danh ở Việt Nam. Bài tiểu luận này ch ắc chắn sẽ còn nhiều thiếu sót, rất m ong T hầy đóng góp ý kiến. Xin chân thành cảm ơn Thầy đã giúp đỡ nhóm chúng em hoàn thành tốt bài tiểu luận này. Nhóm 06 –MBA11B 4 Công ty hợp danh - Luật Doanh nghiệp Việt Nam năm 2005 PH ẦN I: KH ÁI NIỆM VÀ Đ ẶC ĐIỂM C ỦA CÔNG TY HỢP D ANH. 1.1. Nguồn gốc của công ty hợp danh. Công ty hợp danh là một trong số những loại hình công ty điển hình được quy định trong Bộ luật Thư ơng mại Pháp từ năm 1807. Yếu tố nhân thân của thành viên hợp danh được coi trọng hàng đầu khi thành lập công ty, trong đó người ta t hường chú tâm tới t ổng tài sản dân sự hơn là số vốn góp vào công ty. Đối với bên thứ ba, việc định danh các thành viên là rất quan trọng khi thực hiện các giao dịch với công ty. Bởi vậy, cho đến năm 1985 vẫn còn tồn tại quy định về tên của công ty phải bao gồm tên của tất cả các thành viên hợp danh. Điều đó lý giải tại sao người ta gọi là công ty hợp danh.Việc điều hành công ty do Ngư ời quản lý thực hiện. Về nguyên tắc, tất cả các thành viên đều có tư cách quản lý. Họ có thể chỉ định Người quản lý trong số các thành viên của công ty hoặc n gười ngoài công ty. Ngư ời quản lý cũng đồng thời là ngư ời đại diện của công ty. Nét đặc trưng trong luật của Pháp là xu hướng phân biệt giữa dân luật và thương luật, do đó người ta thư ờng chú ý xem xét tư cách thương nhân của các chủ thể kinh doanh. Theo quy định, tất cả các thành viên đều có tư cách t hương nhân, nhưng công ty không có tư cách này. Tuy nhiên, trong trư ờng hợp Người quản lý là người ngoài công ty thì chính công ty mang tư cách th ương nhân, bởi vì khi đó, Ngư ời quản lý khi t hực hiện các hành vi nhân danh công ty và phải chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh trước các thành viên.Th ành viên hợp danh theo pháp luật thư ơng m ại Pháp không hạn chế là cá nhân, mà còn bao gồm cả pháp nhân. Từ đó có thể hình thành m ô hình kinh doanh kết hợp, cho phép tránh đư ợc trách nhiệm vô hạn của cá nhân thành viên mà vẫn có thể khai thác được những điểm mạnh của công ty hợp danh. Ví dụ: một công ty hợp danh có t ất cả các thành viên hợp danh là pháp nhân song thực ra, việc điều hành công ty do các cá nhân là người đứ ng đầu pháp nhân thành viên thực h iện. Vì thế m à mặc dù quy trình, thủ tục công ty hợp danh ở Pháp rất nghiêm ngặt, song công ty hợp danh vẫn hiện diện với một số lư ợng đáng kể trong nền kinh tế Pháp. 1.2. Phân loại công ty. Trên thế giới hiện nay có nhiều cách phân loại công ty khác nhau ở các nư ớc khác nhau nhưng cách xác định mô hình công ty phổ biến nhất m à các nhà khoa học p háp lí Nhóm 06 –MBA11B 5 Công ty hợp danh - Luật Doanh nghiệp Việt Nam năm 2005 thường sử dụng là dựa vào tính chất của sự liên kết và chế độ trách nhiệm của các t hành viên công ty. Theo cách này công ty được chia làm hai loại: công ty đối nhân và công ty đối vốn. 1.2.1. Công ty đối nhân. Công ty đối nhân được thành lập trên cơ sở sự thân cận, tín nhiệm lẫn nhau giữa các thành viên là chính, việc góp vốn chỉ là thứ yếu. Những công ty đối nh ân xuất hiện đầu tiên ở một số nước ở châu Âu nơi có điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu buôn bán. Hiện nay điển hình nhất cho loại công ty đối nhân là công ty hợp danh. Nói chung ở trên thế giới t heo pháp luật kinh doanh của các nước thì công ty đối nhân không có tư cách pháp nhân, bởi tài sản của các thành viên và t aì s ản của công ty không có sự tách biệt rõ ràng, công ty đối nhân có trách nhiệm vô hạn về trách nhiệm của mình. 1.2.2. Công ty đối vốn. Công ty đối vốn là loại hình công ty phổ biến nhất hiện nay, công ty đư ợc thành lập tr ên cơ sở góp vốn của các thành viên. Khác với công ty đối nhân, công ty đối vốn khi thành lập không quan tâm dến nhân thân của người góp vốn mà chỉ quan tâm đến phần vốn góp của họ. Quyền lợi của mỗi thành viên phụ thuộc vào phần vốn góp của họ, điều này cũng tương đư ơng với việc gánh vác nghĩa vụ. Công ty đối vốn là công ty có tư cách pháp nhân. Một công ty đối vốn hiện nay như công ty TNHH, công ty cổ phần. 1.3. Khái niệm và đặc điểm của công ty hợp danh. 1.3.1. Khái niệm. Công ty hợp danh là doanh nghiệp trong đó phải có ít nhất là hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là t hành viên hợp danh); ngoài các thành viên hợp danh có thể có t hành viên góp vốn. Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm b ằng toàn bộ tài sản của m ình về các nghĩa vụ của công ty Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. ( khoản 1 điều 130 luật DN 2005) 1.3.2. Đặc điểm của công ty hợp danh 1.3.2.1 Đặc điểm về thành viên Nhóm 06 –MBA11B 6 Công ty hợp danh - Luật Doanh nghiệp Việt Nam năm 2005 Công ty hợp danh có thể có hai loại thành viên với địa vị pháp lý khác nhau là thành viên hợp danh và thành viên góp vốn Thành viên hợp danh là thành viên chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. T hành viên hợp danh chỉ có thể là cá nhân. T hành viên hợp danh không được đồng thời là chủ một doanh nghiệp tư nhân hoặc tham gia một công ty hợp danh khác với tư cách là t hành viên hợp danh. Tất cả các thành viên hợp danh đều có quyền quản lý công ty; tiến hành các hoạt động kinh doanh nhân danh công ty và như vậy cùng liên đới chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của công ty bằng toàn bộ tài sản của m ình. Thành viên góp vốn là cá nhân hoặc tổ chức. Th ành viên góp vốn có quyền đư ợc chia lợi nhuận th eo tỷ lệ được quy định tại điều lệ công ty. Thành viên góp vốn không tham gia quản lý công ty và không hoạt động kinh doanh nhân danh công ty. Họ chỉ được tham gia thảo luận và biểu quyết về việc bổ sung, sửa đ ổi các quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn đư ợc q uy định trong điều lệ công ty, về việc tổ chức lại và giải thể công ty. Khi công ty giải thể họ được chia giá trị tài sản còn lại khi công ty giải thể theo quy định trong điều lệ công ty. Với nhữ ng quyền hạn hạn chế như vậy, thành viên góp vốn có nghĩa vụ góp đủ số vốn đã cam kết. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các k hoản nợ của công ty trong phạm vi giá trị số vốn đã cam kết góp vào công ty. 1.3.2.2 Đặc điểm về hoạt động đại diện cho công ty trong các giao dịch pháp lý Theo khoản 1 điều 137 luật DN 2005 mọi thành viên hợp danh đều đại diện cho công ty, đều tham gia vào quan hệ pháp luật nhân danh công ty. 1.3.2.3 Đặc điểm về trách nhiệm của công ty Công ty hợp danh chịu trách nhiệm về hoạt động của mình không giới hạn trong phạm vi vốn điều lệ đư ợc đăng kí tại cơ quan đăng kí kinh doanh. Các thành viên hợp danh cùng nhau chịu tr ách nhiệm về hoạt động của công ty bằng toàn bộ tài sản riêng của mình. Vì vậy công ty hợp danh là loại doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn. Nhóm 06 –MBA11B 7 Công ty hợp danh - Luật Doanh nghiệp Việt Nam năm 2005 PH ẦN II: Q UY CHẾ PH ÁP LÍ TH ÀNH LẬP VÀ HO ẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY HỢP DANH. 2.1. Q uy chế pháp lí thành lập và hoạt động của công ty hợp danh. Quy chế pháp lí thành lập và hoạt động của công ty hợp danh đư ợc quy định trong Luật Doanh N ghiệp 2005 và được chi tiết hoá tại Nghị định của Chính phủ số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 về đăn g kí Doanh N ghiệp và Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp. 2.2. Thủ tục thành lập công ty hợp danh. Theo Điều 15 Lu ật Doanh nghiệp 2005 quy định trình tự thành lập doanh nghiệp nói chung như sau: “N gười thành lập doanh nghiệp phải lập và nộp đủ hồ sơ đăng kí kinh doanh theo quy định của Luật này tại cơ quan đăng kí kinh doanh thuộc U BND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính và phải chịu trách nhiệm về t ính chính xác, trung thực của nội dung đăng kí kinh doanh”. Cũng theo Điều 15 thì “cơ quan đăng kí kinh doanh không có quyền yêu cầu ngư òi thành lập doanh nghiệp nộp thêm các giấy tờ, hồ sơ khác ngoài hồ sơ quy định t ại luật này đối với từng loại hình doanh nghiệp. Cơ quan đăng kí kinh doanh chỉ chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng kí kinh doanh”. Việc thành lập công ty hợp danh tuân theo đúng trình tự nêu trên. 2.2.1. Hồ sơ đăng kí kinh doanh đối với công ty hợp danh. Được quy định t ại Điều 20 Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 bao gồm: - Đơn đăng kí kinh doanh lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định - Điều lệ công ty. - Danh sách thành viên hợp danh. Đối với công ty kinh doanh các ngành, nghề đòi hỏi phải có vốn pháp định thì phải có thêm xác nhận của cơ quan có thẩm quyền hoặc chứng chỉ hợp pháp chứ ng minh về số vốn của công ty. Đối với công ty kinh doanh các ngành nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứ ng chỉ hành nghề của các thành viên hợp danh. 2.2.2. Trình tự và thủ tục đăng kí kinh doanh. Nhóm 06 –MBA11B 8 Công ty hợp danh - Luật Doanh nghiệp Việt Nam năm 2005 Trình tự và thủ tục đăng kí kinh doanh đối với công ty hợp danh như sau: Ngư ời thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện nộp đủ hồ sơ nêu trên t ại Phòng đăng kí kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Ngư ời đại diện theo pháp luật của d oanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng kí kinh doanh. Phòng đăng kí kinh doanh cấp tỉnh không đựơc yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm bất cứ giấy tờ nào khác n goài hồ sơ nêu trên. Phòng đăng kí kinh doanh cấp tỉnh thực hiện việc tiếp nhận đơn, hồ sơ đăng kí kinh doanh và phải giao giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ. Phòng đăng kí kinh doanh cấp tỉnh cấp giấy chứ ng nhận đăng kí kinh doanh cho doanh nghiệp trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ nếu: - Ngành, nghề kinh doanh không t huộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh. - Tên doanh nghiệp được đặt đúng theo quy định của pháp luật. - Hồ sơ đăng kí kinh doanh hợp lệ theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật Doanh nghiệp. - Nộp đủ lệ phí đăng kí kinh doanh theo quy định. Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh, doanh nghiệp được khắc dấu và có quyền được sử dụng con dấu của m ình. Trường hợp vi phạm một trong các điều kiện nêu tr ên thì Phòng đăng kí kinh doanh phải thông báo ngay cho ngư ời thành lập doanh nghiệp biết bằng văn bản trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, nêu nội dung cần sửa đổi và cách thứ c cần sửa đổi. Quá thời hạn nói trên mà không có thông báo thì tên của doanh nghiệp coi như được chấp nhận, hồ sơ đăng kí kinh doanh đựơc coi là hợp lệ. Nếu sau 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh mà không nhận đư ợc giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh thì ngư ời thành lập doanh nghiệp có quyền khiếu nại đến Phòng đăng kí kinh doanh cấp tỉnh, nơi tiếp nhận hồ sơ đănh kí kinh doanh. Sau thời hạn 7 ngày kể từ ngày nộp đơn khiếu nại mà không nhận được trả lời của Phòng đăng kí kinh doanh cấp tỉnh thì ngư ời thành lập doanh nghiệp có quyền khiếu nại lên UBND cấp tỉnh hoặc kiện ra toà hành chính cấp tỉnh nơi nộp hồ sơ đăn g kí kinh doanh theo quy định của pháp luật. Kể từ khi đư ợc cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh, doanh nghiệp có quyền hoạt động kinh doanh mà không cần phải xin phép bất cứ cơ quan nhà nước n ào, trừ trường hợp doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề phải có điều kiện. Nhóm 06 –MBA11B 9 Công ty hợp danh - Luật Doanh nghiệp Việt Nam năm 2005 Giấy chứ ng nhận đăng kí kinh doanh do Phòng đăng kí kinh doanh cấp tỉnh cấp có hiệu lực trong phạm v i toàn quốc. 2.3. Địa vị pháp lí của công ty hợp danh. 2.3.1. Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh. Theo quy định của Điều 134 Luật doanh Nghiệp 2005, các thành viên hợp danh có quyền và nghĩa vụ sau: - Thành viên hợp danh có quyền: + Tham gia thảo luận và biểu quyết về t ất cả các công việc của công ty. + Được chia lợi nhuận theo thoả t huận quy định trong điều lệ công ty. + Trự c tiếp th am gia quản lí hoạt động kinh doanh của công ty. + Sử dụng tài sản của công ty để phục vụ cho lợi ích của công ty; được hoàn trả lại mọi khoản chi đã thực h iện để phục vụ lợi ích của công ty. + Các quyền khác quy định trong điều lệ công ty. - Thành viên hợp danh có nghĩa vụ: + Góp đủ số vốn đã cam k ết vào công ty. + Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ t ài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. + Trư ờng hợp kinh doanh bị thua lỗ thì phải chịu lỗ theo nguyên tắc quy định trong điều lệ công ty. + Khi quản lí hoặc thực hiện hoạt động kinh doanh nhân danh công ty hoặc đại diện cho công ty phải hành động một cách trng thự c, mẫn cán, phục vụ lợi ích hợp pháp của công ty. + Chấp hành nội quy và quyết định của công ty. + Thành viên hợp danh không đư ợc đồng thời là thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân. + Thành viên hợp danh không được tự mình hoặc n hân danh ngưòi thứ ba thực h iện hoạt động kinh doanh trong cùng ngành nghề kinh doanh của công ty + Thành viên hợp danh không đư ợc nhân danh công ty kí kết hợp đồng, xác lập và t hực hiện các giao dịch khác nhằm thu lợi riêng cho các nhân và cho người khác. + Các nghĩa vụ khác do điều lệ công ty quy định. 2.3.2. Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn. Được qui định tại Điều 140 Luật Doanh Nghiệp 2005 như sau: Nhóm 06 –MBA11B 10 This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.Tìm kiếm
Chủ đề
Lý thuyết Dow Thực hành Excel Đồ án tốt nghiệp Giải phẫu sinh lý Bài tiểu luận mẫu Tài chính hành vi Mẫu sơ yếu lý lịch Đề thi mẫu TOEIC Đơn xin việc Hóa học 11 Trắc nghiệm Sinh 12 Atlat Địa lí Việt Nam adblock Bạn đang sử dụng trình chặn quảng cáo?Nếu không có thu nhập từ quảng cáo, chúng tôi không thể tiếp tục tài trợ cho việc tạo nội dung cho bạn.
Tôi hiểu và đã tắt chặn quảng cáo cho trang web nàyTừ khóa » Tiểu Luận Luật Kinh Tế Công Ty Hợp Danh
-
Tiểu Luận Tìm Hiểu Về Công Ty Hợp Danh - Tài Liệu Text - 123doc
-
Tiểu Luận Môn Luật Kinh Tế đề Tài Công Ty Hợp Danh - Tài Liệu Text
-
Tiểu Luận Luật Kinh Doanh Công Ty Hợp Danh - Slideshare
-
Tiểu Luận Luật Kinh Doanh Công Ty Hợp Danh - Thế Giới Luật
-
Tiểu Luận Luật Doanh Nghiệp - Công Ty Hợp Danh
-
[PDF] Pháp Luật Việt Nam Về Công Ty Hợp Danh - VNU
-
Bài Tiểu Luận "Công Ty Hợp Danh" - TaiLieu.VN
-
Tiểu Luận Luật Kinh Doanh Công Ty Hợp Danh
-
Tiểu Luận Công Ty Hợp Danh - MỤC LỤC MỤC - StuDocu
-
Tiểu Luận Luật Kinh Doanh Công Ty Hợp Danh - PDFSLIDE.TIPS
-
Bài Tiểu Luận "Công Ty Hợp Danh" - TailieuXANH
-
Tiểu Luận Luật Kinh Doanh: Công Ty Hợp Danh - TailieuXANH
-
Tiểu Luận Công Ty Hợp Danh, Chế độ Pháp Lý Thành Lập Hoạt động
-
Đề Tài Công Ty Hợp Danh - Luận Văn, đồ án, đề Tài Tốt Nghiệp