Cư Sĩ – Wikipedia Tiếng Việt
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Khoản mục Wikidata
Một phần của loại bài về |
Phật giáo |
---|
Lịch sử
|
Khái niệm
|
Kinh điển
|
Tam học
|
Niết-bàn
|
Tông phái
|
Ở các nước
|
Cổng thông tin Phật giáo |
|
Cư sĩ (zh. 居士, sa. gṛhapati, kulapati, pi. gahapati) là tên dịch nghĩa, cũng được gọi là Trưởng giả (長者), Gia chủ (家主), Gia trưởng (家長), dịch âm Hán-Việt là Ca-la-việt (迦羅越), Già-la-việt (伽羅越). Danh từ này có hai nghĩa:
- Người dòng họ giàu sang;
- Người tại gia mộ đạo (Phật).
Phần lớn, từ Cư sĩ được hiểu dưới nghĩa thứ hai và đồng nghĩa với Cận sự nam (zh. 近事男, sa., pi. upāsaka), Cận sự nữ (zh. 近事女, sa., pi. upāsikā). Cư sĩ là một danh từ chỉ người theo đạo Phật nhưng vẫn giữ đời sống thế gian, đã quy y Tam bảo và giữ năm giới.
Theo Phật giáo Nguyên thủy thì cư sĩ đạo Phật thông thường còn rất lâu mới đạt Niết-bàn vì họ không chịu từ bỏ dục lạc thế gian. Tuy nhiên nếu họ giữ hạnh bố thí (sa., pi. dāna) thì phúc đức (sa. puṇya) có thể giúp họ tái sinh làm tăng sĩ và nhờ đó tu học đến cấp bậc A-la-hán và đạt Niết-bàn. Phật giáo Nguyên thủy xem cư sĩ là người phụng sự đạo pháp bằng cách cúng dường thực phẩm, quần áo, là người lo lắng cho đời sống của tăng, ni. Đại thừa xem cư sĩ có vai trò quan trọng hơn, quan niệm rằng cư sĩ cũng có khả năng thành Phật như tất cả những ai. Nhiều Bồ Tát trong Đại thừa ẩn dưới đời sống của một cư sĩ tại gia thông thường. Ví dụ tiêu biểu có lẽ là cư sĩ Duy-ma-cật trong bộ kinh Duy-ma-cật sở thuyết.
Tại Trung Quốc có giáo hội của cư sĩ và, thường thường, các vị này lấy việc giữ năm giới làm nền tảng chung. Nếu vì lý do gì mà một hay nhiều giới bị vi phạm thì cư sĩ có quyền chỉ nguyện giữ những giới kia. Có người cho đốt ba hay nhiều chấm vào cánh tay để xác nhận mình là cư sĩ. Có nhiều cư sĩ nguyện giữ cả giới Bồ Tát.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Fo Guang Ta-tz'u-tien 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-kuang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ điển. Phật Quang Đại Từ điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
- Das Lexikon der Östlichen Weisheitslehren, Bern 1986.
Bảng các chữ viết tắt |
---|
bo.: Bod skad བོད་སྐད་, tiếng Tây Tạng | ja.: 日本語 tiếng Nhật | ko.: 한국어, tiếng Triều Tiên |pi.: Pāli, tiếng Pali | sa.: Sanskrit संस्कृतम्, tiếng Phạn | zh.: 中文 chữ Hán |
Bài viết chủ đề Phật giáo này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
- Sơ khai Phật giáo
- Danh vị Phật giáo
- Thuật ngữ và khái niệm Phật giáo
- Người tu hành
- Tất cả bài viết sơ khai
Từ khóa » Hàng Cư Sĩ Là Gì
-
Cư Sĩ Phật Giáo Là Ai? - .vn
-
Cư Sĩ Và Phật Tử Khác Nhau Thế Nào ? - Đặc San Hoa Đàm
-
Mối Quan Hệ Giữa Tu Sĩ Và Cư Sĩ Trong Phật Giáo (Thích Nữ Chơn Ngọc)
-
Chân Dung Người Cư Sĩ | Giác Ngộ Online
-
Vài Nét Về Cách Xưng Hô Trong đạo Phật | Sở Nội Vụ Nam Định
-
Cư Sĩ Là Gì? Chi Tiết Về Cư Sĩ Mới Nhất 2021 - LADIGI Academy
-
Người Cư Sĩ Tại Gia - Phật Học Cơ Bản - THƯ VIỆN HOA SEN
-
Khái Lược Về Cư Sĩ Phật Giáo - Thư Viện Hoa Sen
-
Tăng đồ Nhà Phật (Hán Việt) »» CƯ SĨ TẠI GIA
-
Hàng Ngũ Phật Tử Thường được Chia Là Phật Tử Tại Gia Và Phật Tử Xuất ...
-
Bàn Về Hai Chữ Cư Sĩ Trong Kinh Tăng Nhất A-hàm
-
Đôi Nét Về đạo Phật Và Giáo Hội Phật Giáo Việt Nam
-
Cư Sĩ Hành đạo Và Việc Loại Bỏ Những Tu Sĩ Không Phù Hợp
-
6. Vai Trò Cư Sĩ Trong Phật Giáo - Chùa Bửu Châu