Cướp Biển – Wikipedia Tiếng Việt

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (tháng 7 năm 2024) (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Cờ hiệu trên tàu hải tặc thế kỷ 18

Cướp biển hay hải tặc (chữ Hán: 海賊) là những kẻ cướp trên biển hay trên bờ biển, thường do những lực lượng hoặc tổ chức hàng hải bất hợp pháp. Hiện nay, hải tặc vẫn còn tiếp tục tấn công các tàu buôn trên Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, ngoài hải phận của Somalia, eo biển Malacca và Singapore, năm 2007 đã gây thiệt hại lên đến 13 - 16 tỉ Đô la Mỹ mỗi năm [1].

Cướp biển cũng một thời tung hoành trong và ngoài hải phận Hoa Kỳ nhưng ngày nay không còn đáng kể từ ngày lực lượng vệ binh hàng hải được thành lập.

Định nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo định nghĩa thông thường, hải tặc là những kẻ cướp trên biển. Tuy nhiên, trong thời đại cướp biển hoành hành, chính phủ đã tạo ra các đội tàu truy lùng, đôi khi các đội tàu đó cũng trở thành cướp biển.

Thời cổ đại

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ lúc con người biết căng buồm ra khơi thì hải tặc cũng bắt đầu xuất hiện. Năm 1960, các nhà khảo cổ đã tìm thấy chiếc thuyền buôn Hy Lạp bị đắm cách đây 2300 năm ngoài khơi đảo Síp. Người ta gọi nó là tàu Kyrena theo tên thị trấn gần đó, những vết xước trên thân tàu chứng tỏ đã có cuộc tấn công nào đó. Một khi tàu chở hàng nào không may bị tấn công, hải tặc không chỉ cướp những của cải hàng hóa trên tàu, thủy thủ thường cũng bị giết hay bắt đem bán như nô lệ. Hải tặc sau đó thường đánh đắm tàu sau phi vụ nhằm thủ tiêu tội ác của mình.

Thời hoàng kim

[sửa | sửa mã nguồn]

Suốt gần 40 năm, từ 1690 đến 1730, là thời kỳ mà mọi người cho rằng đây là kỷ nguyên vàng của cướp biển. Vô số các vụ cướp bóc đã xảy ra trong vùng Caribe, nơi tụ tập khoảng 2.000 tên hải tặc vào đầu thế kỷ 18. Một số rất nổi tiếng vì sự tàn bạo và táo tợn. Rất nhiều thuyền truởng và thủy thủ đã trở thành hải tặc do tiền kiếm được, bất chấp nguy cơ bị bắt và tử hình.

Ví dụ như Edward Teach, hải tặc râu đen, kẻ đã gieo rắc kinh hoàng suốt dải bờ biển Bắc Mỹ. Một ví dụ khác là người Tây Ban Nha Amaro Pargo, kẻ đã cướp bóc tàu địch của vương miện Tây Ban Nha trên đường đến Caribbean. Sau đó sự phát triển của các con tàu bọc thép chạy bằng hơi nước và về sau là đóng bằng sắt cùng với lực lượng hải quân bắt đầu phát triển và hiệu quả hơn đã kết thúc thời đại của hải tặc.

Vũ khí

[sửa | sửa mã nguồn]

Hải tặc sử dụng vũ khí cá nhân như súng, dao. Chúng trang bị súng máy hạng nặng, pháo cỡ nhẹ lên tàu để đề phòng trường hợp chính phủ truy bắt.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hải tặc Somalia
  • Kaizoku Sentai Gokaiger
  • Cướp biển vùng Caribe

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Cướp biển.
  1. ^ Khủng bố mặt biển Lưu trữ 2007-12-14 tại Wayback Machine www.foreignaffairs.org
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Cướp biển
Giai đoạn lịch sửĐịa Trung Hải cổ đại · Thời kỳ hoàng kim
Thời hiện đạiThế kỷ 21
Những loại cướp biểnCướp biển Albania · Cướp biển Anh-Thổ Nhĩ Kỳ · Cướp biển vùng Baltic Slav · Cướp biển Barbary · Anh em của biển cả · Cướp biển Cilician · Cướp biển Cossacks · Filibuster · Cướp biển Do Thái · Narentines · Liên minh tư nhân · Cướp biển sông · Geuzen · Sea Dogs · Bawarij · Hải tặc cướp gỗ · Ushkuyniks · Uskoks · Cướp biển Viking · Nụy khấu
Khu vực hoạt độngVùng biển Caribe · Quần đảo Virgin thuộc Anh · Tây Ban Nha chính · Hồ Nicaragua · Ngoài khơi Venezuela · Vịnh Guinea · Vùng Sừng Châu Phi · Vùng biển Somalia · Indonesia · Vịnh Ba Tư · Eo biển Malacca · Bờ biển Barbary · Hồ Falcongos · Biển Đông · Biển Sulu và Celebes ·
Cướp biển nổi tiếngBartholomew Roberts · Hayreddin Barbarossa · Edward Teach · Stede Bonnet · Anne Bonny · Calico Jack · Sir Francis Drake · Alexandre Exquemelin · William Kidd · Edward Low · Redbeard · William Dampier · Black Caesar · Henri Caesar · Roberto Cofresí · Jean Lafitte · Henry Morgan · François l'Olonnais · Henry Strangways · José Gaspar · Charles Gibbs · Benito de Soto · Diabolito · Pedro Gilbert · Mansel Alcantra · Hippolyte de Bouchard · Samuel Hall Lord · Nathaniel Gordon · Albert W. Hicks · Eli Boggs · Bully Hayes · Rahmah ibn Jabir al-Jalahimah · Louis-Michel Aury · Shirahama Kenki · John Newland Maffitt · Joseph Baker · Joseph Barss · Jørgen Jørgensen · Vincent Gambi · Dominique You · Pierre Lafitte · John Hawkins · Peter Easton · Moses Cohen Henriques · Piet Pieterszoon Hein · Charlotte de Berry · Samuel Bellamy · Benjamin Hornigold · Samuel Mason · Henry Every · Cam Ninh · Liang Dao Ming · Uông Trực · Trịnh Nhất · Limahong · Trịnh Chi Long · Trịnh Kinh · Trịnh Nhất Tẩu · Cai Qian · Trương Bảo Tử · Ching Shih · Shap Ng-tsai · Chui A-poo · Lai Choi San · Fūma Kotarō · Ô Thạch Nhị · Amaro Pargo · Lý Tài · Hà Hỉ Văn · Khun Phiphit Wathi · Mạc Quan Phù · Trần Thiên Bảo · Turgut Reis
Thể loạiHải tặc · Hải tặc theo quốc gia · Nữ hải tặc
Tàu hải tặcAdventure Galley · Fancy · Người Hà Lan bay · Ganj-i-Sawai · Queen Anne's Revenge · Whydah Gally · Marquis of Havana · Ambrose Light · York
Thợ săn hải tặcPedro Menéndez de Avilés · Angelo Emo · Richard Avery Hornsby · Robert Maynard · Chaloner Ogle · Pompey · Woodes Rogers · David Porter
Sự cố và trận chiến hải tặcCuộc thám hiểm Chepo · Trận Mandab Strait · Bao vây Charleston · Trận chiến sông Cape Fear · Trận Ocracoke Inlet · Vụ cướp William · Trận Cape Lopez · Vụ cướp Fancy · Chiến dịch Persian Gulf · Trận New Orleans · Chống cướp biển ở Aegean · Chống cướp niển ở Tây Ấn · Vụ cướp Bravo · Sự cố ngày 9 Tháng 11 năm 1822 · Vụ cướp El Mosquito · Trận Doro Passage · Falklands Expedition · Xung đột cướp biển Moro · Thám hiểm Balanguingui · Trận Tysami · Trận sông Bắc Kỳ · Trận Nam Quan · Trận Vịnh Ty-ho · Trận Leotung · Sự cố Antelope · Trận Boca Teacapan · Sự cố ngày 27 tháng 8 năm 2007 · Chiến dịch Atalanta · Sự cố ngày 16 tháng 9 năm 2008 · Sự cố ngày 11 tháng 11 năm 2008 · Sự cố ngày 9 tháng 4 năm 2009 · Vụ cướp Maersk Alabama · Chiến dịch Ocean Shield · Sự cố ngày 25 tháng 3 năm 2010 · Sự cố ngày 1 tháng 4 năm 2010 · Sự cố ngày 30 tháng 3 năm 2010 · Sự cố ngày 5 tháng 4 năm 2010 · Sự cố ngày 6 tháng 5 năm 2010 · Chiến dịch Bình minh Vịnh Aden · Chiến dịch Bình minh Vịnh Aden · Trận đảo Minicoy · Sự cố SY · Sự kiện Carré d'As IV · Tấn công xuyên biên giới Sabah · Vụ cướp tàu MT Zafirah
Buôn bán nô lệBuôn bán nô lệ ở Châu Phi · Buôn bán nô lệ Đại Tây Dương · Buôn bán nô lệ Arab · Phong tỏa châu Phi · Buôn bán nô lệ ở Ấn Độ Dương · Buôn bán nô lệ xuyên Sahara · Tuần tra buôn bán nô lệ châu Phi · Đánh chiếm Providentia · Đánh chiếm Veloz Passagera · Bắt cóc lữ đoàn Brillante · Sự cố Amistad · Đánh chiếm Emanuela
Cướp biển hư cấuTom Ayrton · Thuyền trưởng Blood · Thuyền trưởng Crook · Thuyền trưởng Flint · Thuyền trưởng Hook · Don Karnage · Monkey D. Luffy · Sanji · Roronoa Zoro · Nami · Nico Robin · Thuyền trưởng Nemo · Thuyền trưởng Pugwash · Red Rackham · Thuyền trưởng Sabertooth · Thuyền trưởng Stingaree · Sandokan · Long John Silver · Jack Sparrow · Davy Jones · Hector Barbossa · Sao Feng
Văn kiệnHành vi ân sủng cướp biển · Đạo luật Ân sủng 1717-1718 · Luật cướp biển quốc tế · Thư biểu dương và trả thù · Luật cướp biển năm 1698 · Tuyên bố Paris về tôn trọng luật hàng hải · Luật cướp biển năm 1717 · Luật cướp biển năm 1721 · Luật cướp biển năm 1837 · Luật cướp biển năm 1850 · Đạo luật bảo vệ thương mại của Hoa Kỳ và trừng phạt tội cướp biển
Danh sáchDanh sách hải tặc · Tuyến thời gian hải tặc · Danh sách phim hải tặc · Nữ hải tặc · Hải tặc trong phim ảnh · Hải tặc trong văn hóa đại chúng ·
Tác phẩmĐảo giấu vàng · Facing the Flag · On Stranger Tides · Castaways of the Flying Dutchman · The Angel's Command · Voyage of Slaves · Pirate Latitudes
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNF: cb12319293q (data)
  • GND: 4128013-1
  • LCCN: sh2006001424
  • NDL: 00564695
  • NKC: ph124077

Từ khóa » Ton Tặc Là Gì