Đa Thức Nội Suy Newton - Vườn Toán
Có thể bạn quan tâm
Trang
- Trang nhà
- Kỹ năng mềm
- Giới thiệu
Đa thức nội suy Newton
Hôm nay chúng ta sẽ học về công thức nội suy cho đa thức. Giả sử chúng ta có đa thức sau đây $$P(x) = 2x^2 - 3x + 3$$ Cho $x$ một vài giá trị, chúng ta tính được giá trị của $P(x)$ như sau $$P(1) = 2 - 3 + 3 = 2,$$ $$P(2) = 8 - 6 + 3 = 5,$$ $$P(3) = 18 - 9 + 3 = 12, \dots$$ Câu hỏi đặt ra là, nếu ngược lại, chúng ta biết được $$P(1) = 2, ~~P(2) = 5, ~~P(3) = 12,$$ liệu chúng ta có thể tìm lại được đa thức $P(x)$ hay không? Câu trả lời là được. Công thức đa thức nội suy giúp cho chúng ta tìm lại được đa thức $P(x)$. Hôm nay chúng ta sẽ học về công thức nội suy Newton, kỳ sau chúng ta sẽ học về công thức nội suy Lagrange. Trước khi đi vào chi tiết về công thức nội suy, chúng ta có nhận xét như sau. Nhận xét 1. Nếu chúng ta không hạn chế về bậc của đa thức $P(x)$ thì sẽ tồn tại vô số các đa thức $P(x)$ thõa mãn điều kiện $$P(1) = 2, ~~P(2) = 5, ~~P(3) = 12.$$ Vì sao vậy? Đó là vì nếu chúng ta tìm ra được một đa thức $P(x)$ thoã mãn điều kiện này thì chúng ta có thể tạo ra vô số các đa thức $G(x)$ khác cũng thõa mãn điều kiện trên bằng cách cho $$G(x) = P(x) + (x-1)(x-2)(x-3)H(x),$$ và chúng ta có $$G(1) = P(1), ~~G(2) = P(2), ~~G(3) = P(3).$$ Nhận xét 2. Nếu chúng ta hạn chế về bậc của đa thức và yêu cầu rằng đa thức $P(x)$ phải có bậc bé thua hoặc bằng $2$ thì sẽ tồn tại duy nhất một đa thức $P(x)$ có bậc bé thua hoặc bằng $2$ thõa mãn điều kiện $$P(1) = 2, ~~P(2) = 5, ~~P(3) = 12.$$ Lý do là vì nếu $G(x)$ là một đa thức khác có bậc bé thua hoặc bằng $2$ thõa mãn điều kiện $$G(1) = 2, ~~G(2) = 5, ~~G(3) = 12,$$ thì chúng ta lấy $$D(x) = G(x) - P(x),$$ $D(x)$ là một đa thức có bậc bé thua hoặc bằng $2$ thõa mãn $$D(1) = D(2) = D(3) = 0,$$ điều này chứng tỏ $D(x)$ có đến $3$ nghiệm, trong khi bậc của nó thì bé thua hoặc hằng $2$, vậy $D(x)$ phải là đa thức hằng số $0$. Do đó $G(x) = P(x)$, điều này chứng minh là chỉ tồn tại duy nhất một đa thức $P(x)$. Chúng ta phát biểu định lý tổng quát như sau.Định lý. Nếu $x_1, x_2, \dots, x_n, x_{n+1}$ là $n+1$ số thực khác nhau. Và $y_1$, $y_2$, $\dots$, $y_n$, $y_{n+1}$ là $n+1$ số thực bất kỳ. Thì sẽ tồn tại duy nhất một đa thức $P(x)$ có bậc bé thua hoặc bằng $n$ thõa mãn điều kiện $$P(x_1) = y_1, ~~P(x_2) = y_2, \dots, ~~P(x_n) = y_n, ~~P(x_{n+1})=y_{n+1}.$$Định lý trên nói rằng một đa thức có bậc bé thua hoặc bằng $n$ sẽ được xác định một cách duy nhất bằng $n+1$ giá trị của nó. Bây giờ chúng ta bắt đầu tìm hiểu về công thức nội suy Newton. Chúng ta sẽ tìm cách xác dịnh đa thức $P(x)$ thõa mãn điều kiện $$P(1) = 2, ~~P(2) = 5, ~~P(3) = 12.$$ Ở một bài viết trước, tôi có chia xẻ một kinh nghiệm của mình khi làm toán, đó là khi đối diện với một bài toán mà chúng ta không biết phải làm như thế nào, thì việc đầu tiên chúng ta có thể làm là xem xét các trường hợp đặc biệt của bài toán. Ở đây chúng ta sẽ giải quyết bài toán từng bước, từ đơn giản đến phức tạp. Đầu tiên, nếu chúng ta chỉ có một điều kiện là $P(1) = 2$ thì chúng ta có xác định được đa thức $P(x)$ hay không? Hiển nhiên, đa thức đơn giản nhất thõa mãn điều kiện là đa thức hằng số $A(x) = 2$. Tiếp đến, nếu chúng ta muốn tìm đa thức $B(x)$ để cho $B(1) = 2$ và $B(2) = 5$, thì chúng ta có thể xem xét đa thức có dạng $$B(x) = A(x) + \alpha (x-1) = 2 + \alpha (x-1)$$ Dạng ở trên rất là thuận lợi bởi vì chúng ta có ngay được là $B(1) = A(1) = 2$. Còn $B(2) = 2 + \alpha$, vậy để $B(2) = 5$ chúng ta sẽ chọn $\alpha = 3$, và cuối cùng chúng ta có $$B(x) = 2 + 3(x-1)$$ Bây giờ, tương tự như trên, muốn tìm đa thức $P(x)$ để cho $P(1) = 2$, $P(2) = 5$, và $P(3) = 12$, chúng ta xem xét đa thức có dạng $$P(x) = B(x) + \alpha (x-1)(x-2) = 2 + 3(x-1) + \alpha (x-1)(x-2)$$ Bởi vì $P(x) = B(x) + \alpha (x-1)(x-2)$, chúng ta có ngay được rằng $$P(1) = B(1) = 2, ~~P(2) = B(2) = 5. $$ Còn $P(3) = 8 + 2 \alpha$. Để $P(3)= 12$ thì $\alpha = 2$, và chúng ta có $$P(x) = 2 + 3(x-1) + 2 (x-1)(x-2)$$ Tóm lại chúng ta đã tìm ra đa thức thõa mãn điều kiện $$P(1) = 2, ~~P(2) = 5, ~~P(3) = 12.$$ Đó là $$P(x) = 2 + 3(x-1) + 2 (x-1)(x-2)$$ Khai triển ra, chúng ta có được chính đa thức ban đầu ở trên, đó là $$P(x) = 2 + 3(x-1) + 2 (x-1)(x-2) = 2x^2 - 3x + 3$$ Bây giờ, chúng ta sẽ xem xét bài toán tổng quát. Nếu $x_1$, $x_2$, $\dots$, $x_n$, $x_{n+1}$ là $n+1$ số thực khác nhau, và $y_1$, $y_2$, $\dots$, $y_n$, $y_{n+1}$ là $n+1$ số thực bất kỳ. Chúng ta sẽ tìm đa thức $P(x)$ có bậc bé thua hoặc bằng $n$ thõa mãn điều kiện $$P(x_1) = y_1, ~~P(x_2) = y_2, \dots, ~~P(x_n) = y_n, ~~P(x_{n+1})=y_{n+1}.$$ Theo như trường hợp đặc biệt mà chúng ta đã giải ở trên, thì đa thức $P(x)$ sẽ có dạng $$P(x) = \alpha_1 + \alpha_2 (x-x_1) + \alpha_3 (x-x_1)(x-x_2) + \dots + \alpha_{n+1} (x-x_1)(x-x_2)\dots(x-x_n)$$ Công thức này gọi là công thức nội suy Newton. Nếu chúng ta thay $x=x_1$ vào công thức nội suy Newton, thì chúng ta sẽ xác định được giá trị của hệ số $\alpha_1$. Tiếp đó, nếu chúng ta thay $x=x_2$ vào công thức nội suy thì chúng ta sẽ xác định được giá trị của hệ số $\alpha_2$. Tương tự như vậy, hệ số cuối cùng $\alpha_{n+1}$ sẽ được xác định nếu chúng ta thay $x=x_{n+1}$. Chúng ta xem xét một vài ví dụ. Ví dụ 1. Tìm đa thức $P(x)$ có bậc bé thua hoặc bằng $4$ sao cho $$P(1) = 1, ~~P(2) = 1, ~~P(3) = 2, ~~P(4) = 3, ~~P(5) = 5$$ Chúng ta dùng công thức nội suy Newton $$P(x) = \alpha_1 + \alpha_2 (x-1) + \alpha_3 (x-1)(x-2) + \alpha_4 (x-1)(x-2)(x-3) + \alpha_5 (x-1)(x-2)(x-3)(x-4)$$ Thay $x=1$ vào công thức trên, chúng ta có $P(1) = \alpha_1 = 1$, vậy $$P(x) = 1 + \alpha_2 (x-1) + \alpha_3 (x-1)(x-2) + \alpha_4 (x-1)(x-2)(x-3) + \alpha_5 (x-1)(x-2)(x-3)(x-4)$$ Thay $x=2$, chúng ta có $P(2) = 1 + \alpha_2 = 1$, do đó $\alpha_2 = 0$, vậy $$P(x) = 1 + \alpha_3 (x-1)(x-2) + \alpha_4 (x-1)(x-2)(x-3) + \alpha_5 (x-1)(x-2)(x-3)(x-4)$$ Thay $x=3$, chúng ta có $P(3) = 1 + 2 \alpha_3 = 2$, do đó $\alpha_3 = \frac{1}{2}$, vậy $$P(x) = 1 + \frac{1}{2} (x-1)(x-2) + \alpha_4 (x-1)(x-2)(x-3) + \alpha_5 (x-1)(x-2)(x-3)(x-4)$$ Thay $x=4$, chúng ta có $P(4) = 4 + 6 \alpha_4 = 3$, do đó $\alpha_4 = -\frac{1}{6}$, vậy $$P(x) = 1 + \frac{1}{2} (x-1)(x-2) -\frac{1}{6} (x-1)(x-2)(x-3) + \alpha_5 (x-1)(x-2)(x-3)(x-4)$$ Thay $x=5$, chúng ta có $P(5) = 3 + 24 \alpha_5 = 5$, do đó $\alpha_5 = \frac{1}{12}$. Do đó đa thức cần tìm là $$P(x) = 1 + \frac{1}{2} (x-1)(x-2) - \frac{1}{6} (x-1)(x-2)(x-3) + \frac{1}{12} (x-1)(x-2)(x-3)(x-4).$$ Ví dụ 2. Tìm đa thức $P(x)$ có bậc bé thua hoặc bằng $4$ sao cho $$P(1) = 1, ~~P(2) = 4, ~~P(3) = 9, ~~P(4) = 16, ~~P(5) = 25$$ Chúng ta dùng công thức nội suy Newton $$P(x) = \alpha_1 + \alpha_2 (x-1) + \alpha_3 (x-1)(x-2) + \alpha_4 (x-1)(x-2)(x-3) + \alpha_5 (x-1)(x-2)(x-3)(x-4)$$ Thay $x=1$ vào công thức trên, chúng ta có $P(1) = \alpha_1 = 1$, vậy $$P(x) = 1 + \alpha_2 (x-1) + \alpha_3 (x-1)(x-2) + \alpha_4 (x-1)(x-2)(x-3) + \alpha_5 (x-1)(x-2)(x-3)(x-4)$$ Thay $x=2$, chúng ta có $P(2) = 1 + \alpha_2 = 4$, do đó $\alpha_2 = 3$, vậy $$P(x) = 1 + 3 (x-1) + \alpha_3 (x-1)(x-2) + \alpha_4 (x-1)(x-2)(x-3) + \alpha_5 (x-1)(x-2)(x-3)(x-4)$$ Thay $x=3$, chúng ta có $P(3) = 7 + 2 \alpha_3 = 9$, do đó $\alpha_3 = 1$, vậy $$P(x) = 1 + 3 (x-1) + (x-1)(x-2) + \alpha_4 (x-1)(x-2)(x-3) + \alpha_5 (x-1)(x-2)(x-3)(x-4)$$ Thay $x=4$, chúng ta có $P(4) = 16 + 6 \alpha_4 = 16$, do đó $\alpha_4 = 0$, vậy $$P(x) = 1 + 3 (x-1) + (x-1)(x-2) + \alpha_5 (x-1)(x-2)(x-3)(x-4)$$ Thay $x=5$, chúng ta có $P(5) = 25 + 24 \alpha_5 = 25$, do đó $\alpha_5 = 0$. Do đó đa thức cần tìm là $$P(x) = 1 + 3(x-1) + (x-1)(x-2) = x^2$$ Từ hai ví dụ trên chúng ta thấy rằng đa thức $P(x)$ xác định bởi điều kiện $$P(x_1) = y_1, ~~P(x_2) = y_2, \dots, ~~P(x_n) = y_n, ~~P(x_{n+1})=y_{n+1},$$ có thể có bậc bằng $n$ (như ở ví dụ 1), nhưng cũng có thể có bậc bé thua $n$ (như ở ví dụ 2). Chúng ta tạm dừng ở đây. Kỳ sau, chúng ta sẽ học về một công thức nội suy khác có tên là công thức nội suy Lagrange. Hẹn gặp lại các bạn. Bài tập về nhà. 1. Tìm đa thức $P(x)$ có bậc bé thua hoặc bằng $4$ sao cho $$P(1) = 2, ~~P(2) = 4, ~~P(3) = 6, ~~P(4) = 8, ~~P(5) = 10$$ 2. Dãy số Fibonacci được xác định như sau: $F_0=0$, $F_1=1$, $F_{n+1}=F_n+F_{n−1}$. Do đó $$F_0=0, ~F_1=1, ~F_2=1, ~F_3=2, ~F_4=3, ~F_5=5, ~F_6=8, \dots$$ Cho đa thức $P(x)$ thoã mãn điều kiện sau $$P(0) = 2011^{F_{2012}}, ~~P(1) = 2011^{F_{2011}}, ~~P(2) = 2011^{F_{2010}}, \dots $$ $$P(2010) = 2011^{F_{2}}, ~~P(2011) = 2011^{F_{1}}. $$ Chứng minh rằng đa thức $P(x)$ phải có bậc lớn hơn hoặc bằng $2011$. Labels: algebra, đa thức, đại số, interpolation, Lagrange, Newton, nội suy, polynomial Bài đăng Mới hơn Bài đăng Cũ hơn Trang chủ
Ủng hộ Vườn Toán trên facebook
Lưu trữ Blog
- ► 2017 (1)
- ► tháng 2 (1)
- ► 2016 (7)
- ► tháng 12 (1)
- ► tháng 10 (1)
- ► tháng 5 (1)
- ► tháng 4 (1)
- ► tháng 3 (2)
- ► tháng 2 (1)
- ► 2015 (12)
- ► tháng 12 (1)
- ► tháng 11 (1)
- ► tháng 10 (1)
- ► tháng 7 (1)
- ► tháng 5 (2)
- ► tháng 4 (4)
- ► tháng 3 (1)
- ► tháng 1 (1)
- ► 2014 (12)
- ► tháng 12 (1)
- ► tháng 11 (3)
- ► tháng 8 (1)
- ► tháng 7 (1)
- ► tháng 6 (1)
- ► tháng 4 (1)
- ► tháng 3 (1)
- ► tháng 2 (2)
- ► tháng 1 (1)
- ► 2013 (26)
- ► tháng 10 (3)
- ► tháng 9 (2)
- ► tháng 8 (2)
- ► tháng 7 (2)
- ► tháng 6 (3)
- ► tháng 5 (3)
- ► tháng 4 (3)
- ► tháng 3 (3)
- ► tháng 2 (3)
- ► tháng 1 (2)
- ► 2011 (7)
- ► tháng 1 (7)
English Version
Bài toán kết nối facebook
Phép nhân thời đồ đá
Mắt Biếc Hồ Thu
Lục giác kỳ diệu
Định lý Pitago
1 = 2012 = 2013
Dãy số Fibonacci và một bài toán xếp hình
James vẽ hình
Câu hỏi của James
Hình vuông số chính phương kỳ diệu của Vianney!
Câu đố mẹo về đo lường
Công thức lượng giác Gauss cho 17-giác đều
Chào năm mới 2014
Chào năm mới 2015
Chào năm mới 2016
Không gian 4 chiều là gì?
Dựng hình đa giác đều
Dựng đa giác đều 15 cạnh
Ngày số Pi (2015)
Ngày số Pi (2016)
0.9999999... có bằng 1 không? (2015)
Hình tam giác
Bàn cờ vua và kim tự tháp
Dãy số
Dãy số - Phần 1Dãy số - Phần 2
Dãy số - Phần 3
Dãy số - Phần 4
Dãy số - Phần 5
Dãy số - Phần 6
Dãy số - Phần 7
Dãy số - Phần 8
Dãy số - Phần 9
Đại số
Tam giác PascalQuy nạp
Quy nạp II
Quy nạp III
Nhị thức Newton
1 = 2012 = 2013
Đa thức nội suy Newton
Đa thức nội suy Lagrange
Chứng minh Định lý Wilson bằng công thức nội suy
Tổng luỹ thừa
Số phức
Số phứcCông thức Moivre
Lượng giác
Công thức lượng giác cho góc bội
Công thức lượng giác Gauss cho 17-giác đều
Ngày số Pi (2016)
Radian là gì?
Số học
modulo - Phần 1
modulo - Phần 2
modulo - Phần 3
modulo - Phần 4
modulo - Phần 5
modulo - Phần 6
Số nguyên tố
Định lý Euclid về số nguyên tố
Một vài bài toán về số nguyên tố
Định lý Wilson
Bộ số Pitago
Modulo cho số hữu tỷ
Modulo cho số hữu tỷ II
Chứng minh lại định lý Wilson
Bổ đề Bezout
Thuật toán Euclid
Tổng luỹ thừa
Tổng luỹ thừa và định lý Wolstenholme
Câu đố mẹo về đo lường
Dựng đa giác đều 15 cạnh
Bò đi con bọ cạp!
Liên phân số Fibonacci
Hằng đẳng thức Pitago
Hình vuông số kỳ diệu của Euler
Tổ hợp
Bài toán kết nối facebookDãy số Fibonacci và một bài toán xếp hình
Hằng đẳng thức về dãy số Fibonacci
Dãy số Fibonacci và tam giác Pascal
Hình học
Định lý PitagoĐịnh lý đường cao tam giác vuông
Định lý Morley
Phương tích
Trục đẳng phương và tâm đẳng phương
Định lý Ceva và Định lý Menelaus
Lục giác kỳ diệu
Định lý Pascal
Định lý Pappus
Cánh bướm Pascal
Bài toán con bướm
Định lý Ngôi Sao Do Thái
Hãy xem xét trường hợp đặc biệt
Bài toán về tìm khoảng cách ngắn nhất và một tính chất của hình elíp
Điểm Fermat của hình tam giác
Điểm Fermat của hình tam giác II
Dựng hình
Dựng hình bằng thước và compaBài toán chia hình tứ giác
Dựng hình ngũ giác đều
Dựng hình đa giác đều
Dựng đa giác đều 15 cạnh
Định lý đường cao tam giác vuông
Thuật toán dựng hình
Công thức lượng giác Gauss cho 17-giác đều
Dựng hình chỉ bằng compa
Dùng compa chia đều đoạn thẳng
Giải tích
Ngày số Pi 2015Chuỗi Taylor
Tổng nghịch đảo bình phương
Giúp bé thông minh
Xì-tin năng động
Tạp chí toán học
Kỹ năng mềm
Tạo lập tài khoản googleCách tạo blog toán học
Học toán trên Wolfram
Dịch tài liệu toán học
Viết văn bản toán học PDF trực tuyến bằng LaTeX
Chia xẻ tài liệu toán học trên Google Drive
Từ khóa » Hàm Nội Suy Newton
-
Chuong04 - SlideShare
-
[PDF] Đa Thức Nội Suy Và Phương Pháp Bình Phương Bé Nhất– Chương 4
-
PPT. Đa Thức Nội Suy Newton Tiến, Lùi - YouTube
-
Phương Pháp Nối Suy Newton Cách đều Và Không Cách đều Potx
-
Áp Dụng Nội Suy Newton để Tạo Hàm Cho Các Bảng Tra - KetcauSoft
-
[PDF] Chương 4 NỘI SUY VÀ XẤP XỈ HÀM
-
Đa Thức Nội Suy - Scribd
-
Phương Pháp Nối Suy Newton Cách đều Và Không Cách đều
-
Bài Tập Chương 4: Đa Thức Nội Suy Và Phương Pháp ... - TaiLieu.VN
-
Phần Hàm Nội Suy Newton.pdf (.docx) | Tải Miễn Phí Với 1 Click
-
Hàm Nội Suy Newton.pdf (.docx) | Tải Miễn Phí Với 1 Click
-
[PDF] BÀI TẬP TOÁN ỨNG DỤNG 1 Chương 5. Nội Suy đa Thức Và ...
-
Đa Thức Nội Suy Newton - VOER - Thư Viện Học Liệu Mở Việt Nam