Đại Từ Bổ Ngữ Nhấn Mạnh Trong Tiếng Pháp

Thường thì khi nói về đại từ mang trọng âm, chúng ta sẽ nghĩ đến các câu như “Moi, je suis française. Et toi?” (Tôi, tôi là người Pháp. Còn bạn?) hoặc “C’est toi qui as fait ça?” (Bạn là người đã làm điều đó hả?). Trên thực tế, một đại từ mang trọng âm có thể được sử dụng ở các bối cảnh đa dạng và có nhiều vai trò khác nhau: chủ từ (sujet), thuộc ngữ (attribute) hoặc đại từ bổ ngữ nhấn mạnh (complément).

Đại từ mang trọng âm là gì?

Sau đây là những đại từ trọng âm

Sujet Pronom tonique
Je Moi
Tu Toi
Il Lui
Elle Elle
On Soi
Nous Nous
Vous Vous
Ils Eux
Elles Elles

Chú ý: Soi là đại từ trọng âm tương ứng với “on” – chủ ngữ luôn ở ngôi thứ 3 số ít – mang nghĩa “người ta”.

Ví dụ:

  • Après un long voyage, on aime rentrer chez soi (Sau một chuyến du lịch dài, người ta thích trở về nhà của mình.)

Trong câu này, người ta đã sử dụng chủ ngữ “on” với nghĩa là mỗi người hoặc mọi người (hay mình vẫn hay dùng từ chung là người ta), vậy nên soi phía sau cũng sẽ có nghĩa tương ứng như vậy chez soi = nhà mỗi người (nhà mình).

  • Sophie et moi, on est rentrées chez nous (Sophie và tôi, chúng tôi đã trở về nhà của chúng tôi).

Trong câu này, “on” có nghĩa là chúng tôi gồm Sophie và tôi, nên đại từ mang trọng âm đứng sau từ “chez” là “nous”.

Nếu bạn còn chưa biết cách sử dụng đại từ “on” trong tiếng Pháp, vui lòng xem thêm tại đây.

Khi nào thì sử dụng Pronom tonique?

Pronom tonique dùng để nhấn mạnh người đang nói hoặc cá nhân được nhắc đến. Cách dùng đa dạng của pronom tonique:

  • Để nhấn mạnh: Moi, je suis française (Tôi, tôi là người Pháp).
  • Phía sau “que” để so sánh: Elle est plus grande que moi (Cô ấy cao hơn tôi).
  • Cùng với tính từ không xác định “même”: Moi-même, je ne connais pas la réponse. (Ngay cả tôi, tôi cũng không biết câu trả lời).
  • Trước một động từ nguyên mẫu: Toi ? Ranger ta chambre, je n’y crois pas ! (Bạn ư? Dọn dẹp phòng bạn hả, tôi không tin điều đó đâu!)
  • Trong câu trúc nhấn mạnh: C’est toi qui as gagné ! (Chính bạn là người đã thắng!)
  • Trong các câu trả lời vắn tắt (cùng với oui (có), si ( có đối với câu phủ định), non (không), aussi (cũng như thế)): Qui met la table ? – Moi  ! / Je ne sors pas ce soir. – Moi non plus.(Ai đặt bàn? Tôi! / Tôi không ra ngoài vào tối nay.- Tôi cũng không.)
  • Phía sau các liên từ : telles que ni, ou … : Ni toi ni moi ne comprenons le chinois. (Ban không mà tôi cũng không hiểu tiếng Trung Quốc.)
  • Ở thì mệnh lệnh: Tais-toi !(Câm mồm!)
  • Sau các giới từ như là comme chez, avec, pour, contre…: Il rentre chez lui. (Anh ta trở về nhà mình.)

Vì những đại từ trọng âm được sư dụng trong các hoàn cảnh khác nhau, điều này có nghĩa là nó không phải lúc nào cũng có cùng một chức năng.

Đại từ bổ ngữ nhấn mạnh
Đại từ nhấn mạnh

Các chức năng khác nhau:

  • Chủ ngữ (Sujet): Moi, ça va ! (Tôi, khỏe!);
  • Thuộc từ (attribut): C’est vous qui avez raison ! (Bạn có lý!);
  • Bổ ngữ trực tiếp (Complément d’objet direct – COD): Je l’aime, elle ! (Tôi yêu cô ấy, chính cô ấy!);
  • Bổ ngữ gián tiếp (Complément d’objet indirect – COI): Je pense à eux (Tôi nghĩ về họ.);
  • Trạng ngữ: Je suis chez elle.(Tôi đang ở nhà cô ấy.);

Trong các chức năng trên, ta có thể thấy khi pronom tonique làm chủ ngữ (sujet) hoặc thuộc ngữ (attribut), thật sự không quá khó để sử dụng. Nhưng với chức năng bổ ngữ (complément), chúng ta cần phải cẩn thận hơn.

Đại từ bổ ngữ nhấn mạnh là gì?

Làm cách nào để không bị nhầm lẫn giữa các đại từ bổ ngữ khác nhau?

Ví dụ:

  • Pense à acheter du pain ! – Oui, j’y penserai. (Hãy nghĩ về việc mua một chiếc bánh mì! – Đúng tôi nghĩ về nó đây.)
  • Tu penses beaucoup à ta grand-mère ? – Oui, je pense beaucoup à elle.(Bạn nghĩ rất nhiều về bà của mình phải không? – Đúng tôi nghĩ về bà ấy rất nhiều.)
  • Tu parles à ta mère ? – Oui, je lui parle (Bạn đang nói với mẹ bạn phải không? – Đúng tôi đang nói với cô ấy.)
  • Tu as entendu parler de ce film ? – Oui, j’en ai entendu parler. (Bạn có nghe nói về phìm nay chưa? – Đúng tôi có nghe nói về nó.)
  • Tu as entendu parler de cette actrice ? – Oui, j’ai entendu parler d’elle. (Bạn có nghe nói về nữ diễn viên này chưa? (Vâng, tôi có nghe nói về cô ấy.)

Trong những câu trên, người ta ghi nhận rằng là các bổ ngữ được in đậm đều được mở đầu bởi hoặc là giới từ “à” hoặc là giới từ “de”. Tuy nhiên, trong mỗi câu trả lời, đại từ được dùng lại khác nhau: y, en, lui, elle… Để sử dụng tốt các loại đại từ bổ ngữ nhấn mạnh, chúng mình cần hiểu rõ phân biệt chúng như thế nào.

Các đại từ bổ ngữ và giới từ ” à”:

Chúng ta đều biết rằng các bổ ngữ gián tiếp (COI) bao gồm me, te, lui, nous, vous, leur được dùng để thay thế cho một COI đi kèm với giới từ “à” và câu hỏi đặt ra khi sử dụng bổ ngữ này là “À qui?”

  • Tu parles à Pierre ? – Oui, je lui parle (Bạn nói chuyện với Pierre hả? -Đúng, tôi đang nói chuyện với anh ấy. );
  • Tu téléphones à tes parents ? – Oui, je leur téléphone. (Bạn gọi điện cho ba mẹ bạn hả? – Đúng, tôi đang gọi cho họ.);

Y và En

Thường chúng ta cũng thấy trong các bài viết có sử dụng đại từ “y” và “en”, “y” còn thay thế cho cụm “à + lieu (địa điểm)”:

  • Tu vas à la banque ? – Oui, j’y vais (Bạn đi đến nhà bank à? – Đúng tôi đi đến đấy.);
  • Tu déjeunes à l’école ? – Oui, j’y déjeune.(Bạn ăn trưa ở trường à? – Đúng tôi ăn trưa ở đó).

Chú ý: Pronom tonique thường có thể thay thế cho một bổ ngữ gián tiếp đi sau giới từ “à” nhưng nó trả lời cho câu hỏi “à qui” (cho ai -> về người”).

Người ta sử dụng pronom tonique cùng với:

  • Tất cả các động từ phản thân đi cùng với giới từ à + personne (người): s’adresser à (gửi đến), se fier à (tự hào về), s’identifier à (xác định), s’intéresser à (hứng thú với), s’opposer à (chống đối với), etc;
  • Một vài động từ khác: avoir affaire à (có việc phải giải quyết với) , être à (là của), faire appel à (gọi cho), faire référence à (dẫn, tham khảo), faire attention à (chú ý với), penser à (nghĩ về), prendre garde à (coi chừng), recourir à (chạy lại phía), renoncer à (bỏ), rêver à (mơ về), songer à (nghĩ đến, mơ mộng), tenir à (dính sát vào).
Đại từ bổ ngữ nhấn mạnh
Hình thức đại từ bổ ngữ

Để rõ hơn, chúng ta sẽ cùng phân tích đại từ bổ ngữ nhấn mạnh với những ví dụ dưới đây:

Câu hỏi được đặt ra là “Tu penses à tes enfants ?”. Vậy làm thế nào để tránh trả lời “Oui, je pense à mes enfants”. (Bạn đang nghĩ về các con bạn phải không? , làm cách nào để tránh câu trả lời như là ” Đúng, tôi nghĩ về các con tôi)

  • Bổ ngữ này đang có đóng vai trò gì?

Chúng ta sẽ đặt câu hỏi là “Je pense à qui?” – Tôi nghĩ về ai? Đáp án chính là “à mes enfants” (về những đứa con của tôi). Từ đó, ta sẽ có “à mes enfants” chính là bổ ngữ gián tiếp (COI) của động từ “penser”.

  • Nên chọn đại từ nào?

Trong câu này, “penser” là động từ đã được nhắc đến ở phần lưu ý trên, chúng ta sẽ sử dụng pronom tonique “moi, toi, lui…” Hiện tại, tương ứng với “à tes enfants” chính là “eux” (ngôi thứ ba, số nhiều).

Vậy chúng ta sẽ trả lời: “Oui, je pense à eux“.(Vâng tôi nghĩ về chúng nó”)

Những đại từ bổ ngữ và giới từ “de”

Tương tự như trên, chúng ta thường dùng đại từ “en” để thay thế cho COI đi với giới từ “de” theo sau danh từ chỉ vật.  Bổ ngữ này trả lời cho câu hỏi “de quoi?” (về cái gì?)

Chú ý: Chúng ta sử dụng pronom tonique thay cho bổ ngữ gián tiếp đi với giới từ “de” trong trường hợp theo sau là danh từ chỉ người, trả lời cho câu hỏi “de qui?”

Cùng phân tích ví dụ sau để hiểu rõ hơn:

Câu  hỏi đặt ra là “Tu as parlé de ton professeur ?“ (Bạn đã nói chuyện về thầy giáo của bạn ?). Chúng ta có thể trả lời “Oui j’ai parlé de mon professeur”.( Đúng tôi đã nói chuyện về thầy giáo của tôi.)  Nhưng làm cách nào để tránh lặp lại các bổ ngữ?

  • Chức năng của bổ ngữ “de mon professeur” (về thầy tôi) là gì?

Trong ví dụ trên, ta có “de mon professeur” sẽ trả lời cho câu hỏi “de qui?”. Chúng ta sẽ đặt câu hỏi “J’ai parlé de qui?” – tôi đã nói về ai? Và câu trả lời nhận được chính là “de mon professeu”. Vậy “mon professeur” chính là COI đi kèm với giới từ “de” và bổ nghĩa cho động từ parler trong câu này để giới thiệu về một người.

  • Đại từ mang trọng âm nào được dùng để thay thế cho “mon professeur” (thầy của tôi)?

Bổ ngữ gián tiếp này đang đi với giới từ “de”. Khi ta có một bổ ngữ gián tiếp đi với giới từ “de” và trả lời cho câu hỏi  “de qui?”, ta phải dùng đại từ mang trọng âm “moi, toi, lui, elle…” Bổ ngữ “mon professeur” tương ứng với ngôi thứ ba số ít và giống đực. Pronom tonique tương ứng là “lui”. Vậy là ta sẽ thay thế “mon professeur” bằng đại từ “lui”  và trả lời: “Oui, j’ ai parlé de lui.” (Đúng, tôi nói về ông ấy)

Đại từ bổ ngữ nhấn mạnh
Các đại từ bổ ngữ

Các đại từ bổ ngữ khác:

Khi ta có một danh từ chỉ người hoặc một đại từ đi với các giới từ: telles que, avec, sans, à côté, pour, derrière, devant, autour, contre, etc, ta cũng phải sử dụng đại từ mang trọng âm.

Tiếp tục cùng phân tích ví dụ dưới đây để hiểu rõ hơn:

Câu hỏi của chúng ta là “Tu pars avec tes parents ?”( Bạn đi với ba mẹ bạn hả?), làm sao để tránh cách trả lời là: “Oui, je pars avec mes parents ?” ( Đúng, tôi đi với ba mẹ tôi?). Để tránh lập lại “avec mes parents” (với ba mẹ tôi), ta có thể sử dụng đại từ bổ ngữ.

  • Những loại đại từ bổ ngữ nào được chọn?

Bổ ngữ “avec mes parents” (với ba mẹ tôi) được đi với giới từ “avec”, vậy bạn nên sử dụng đại từ mang trọng ân pronom tonique trong trường hợp này.

  • Vậy pronom tonique nào tương ứng với “mes parents”?

Bổ ngữ ” mes parents” tương ứng với ngôi thứ ba giống đực số nhiều, đại từ mang trọng ân tương ứng là “eux”. Ta sẽ có đáp án là: “Oui, je pars avec eux.” (Đúng, tôi đi với họ.)

Các giới từ khác:

  • Với những dạng đại từ bổ ngữ khác nhau, khi ta dùng đại từ mang trọng âm ta phải xem xét giới từ. Phân tích ví dụ số hai về việc sử dụng đại từ mang trọng âm.

Nếu bạn đặt cây hỏi dạng: “Tu viens avec moi?” (Bạn đi với tôi chứ?), bạn sẽ trả lời như thế nào vì trong câu đã có một đại từ mang trọng âm là “moi”?

  • Khi đã có một đại từ mang trọng âm trong câu hỏi, bạn cũng phải dùng đại từ trọng âm trong câu trả lời. Phải chú ý vào ngôi của đại từ chủ ngữ “tu” được chuyển đổi thành “je” và đại từ mang trọng âm “moi” sẽ được đổi thành “toi” trong câu trả lời.

Vậy bạn sẽ trả lời: “Oui, je viens avec toi“.(Đúng, tôi đi với bạn)

Dịch: Vy (Bonjour Team)

 

Từ khóa » đại Từ On Trong Tiếng Pháp