Đại Từ Chỉ định Trong Tiếng Anh (Demonstrative Pronouns)

Đại từ chỉ định trong Tiếng Anh (Demonstrative Pronouns)

» Ngữ Pháp » Đại từ chỉ định trong Tiếng Anh (Demonstrative Pronouns)

Trong quá trình học Tiếng Anh, ắt hẳn chúng ta từng gặp các chữ như this, that, these, those. Ngữ pháp Tiếng Anh gọi nó là đại từ chỉ định. Đại từ này có vị trí thế nào trong câu? Phân loại và cách dùng sẽ được tiết lộ trong nội dung bên dưới. Cùng với IIE Việt Nam bước vào bài học quan trọng ngày hôm nay.

đại từ chỉ định tiếng anh

Contents

  • 1 Định nghĩa đại từ chỉ định
  • 2 Vị trí đại từ chỉ định
  • 3 Phân loại và cách dùng đại từ chỉ định
    • 3.1 THIS and THESE
    • 3.2 THAT and THOSE
  • 4 Lưu ý đặc biệt về đại từ chỉ định
  • 5 Phân biệt đại từ chỉ định và tính từ chỉ định
  • 6 Bài tập

Định nghĩa đại từ chỉ định

Đại từ chỉ định trong Tiếng Anh (Demonstrative Pronouns) là những từ dùng để chỉ người hoặc vật, dựa vào khoảng giữa người nói đến đối tượng họ đang muốn nhắc đến.

Vị trí đại từ chỉ định

Trong cấu trúc Tiếng Anh, đại từ chỉ định có thể giữ các vai trò sau:

  • Chủ ngữ của động từ.

Ví dụ: This is my computer. (Đây là cái máy tính của tôi)

  • Tân ngữ trong câu.

Ví dụ: This costs more than that. (Cái này đắt hơn cái kia)

  • Sau giới từ trong cụm giới từ.

Ví dụ: Can you tell me the origin of this machine? (Bạn có thể cho tôi biết nguồn gốc của cái máy này được không?)

Phân loại và cách dùng đại từ chỉ định

Có tổng cộng 4 đại từ chỉ định trong Tiếng Anh đó là: this, that, these, those.

đại từ chỉ định this, that, these, those.

Cách dùng this that these those được tổng hợp qua bảng bên dưới:

Đi với danh từ số ít

Đi với danh từ số nhiềuKhoảng cách

This (này)

These (những cái này)

Gần

That (kia/đó)Those (những cái kia)

Xa

THIS and THESE

Đại từ chỉ định This và These có các cách sử dụng cũng như vai trò sau:

  • Chỉ người hoặc vật ở khoảng cách gần so với người nói

Ví dụ: I like this one. (Tôi thích cái này)

Ví dụ: These are our bags. (Đây là những cái túi của chúng ta)

  • Giới thiệu ai đó

Ví dụ: This is Anna. (Đây là Anna)

Ví dụ: These are the Simpsons (Đây là ông bà Simpsons)

  • Chỉ sự việc sắp được nói đến

Ví dụ: Look at this! You’ll like it. (Hãy nhìn cái này xem, bạn sẽ thích nó đấy!)

THAT and THOSE

Đại từ chỉ định That và Those được dùng như sau:

  • Chỉ người hoặc vật ở khoảng cách xa so với người nói.

Ví dụ: Look! That’s Jolie, over there! (Nhìn kìa! Đó là Julie, kia kìa!)

Ví dụ: Bring those books to the librarian, please! (Vui lòng đem những quyển sách đó cho thủ thư)

  • Khi muốn xác định hoặc nhận dạng người nào.

Ví dụ: Is that Alice? She is calling someone. (Có phải Alice đó không? Cô ấy đang gọi cho ai đó)

Ví dụ: Who are those? Those look like Sam and Laura.

(Những người kia là ai vậy? Trông họ có vẻ giống Sam và Laura)

  • Nói đến sự việc trong quá khứ hoặc vừa mới xảy ra.

Ví dụ:  That was nice. How much was it? (Cái đó thật đẹp. Nó bao nhiêu tiền thế?)

Ví dụ: It is a secret. That’s why I’ve never told anyone. (Nó là bí mật. Đó là lý do tôi chưa bao giờ kể với ai)

Lưu ý đặc biệt về đại từ chỉ định

  • Khi giao tiếp trên điện thoại, chúng ta dùng đại từ chỉ định THIS để tự giới thiệu mình là ai, và THAT để hỏi người đối diện.

Ví dụ: Hello. This is Mike. Is that Helen? (Xin chào. Tôi là Mike. Đó có phải Helen không?)

  • Cả 4 đại từ chỉ định THIS, THESE, THAT, THOSE được dùng để thay thế cho cụm từ hoặc mệnh đề đã được đề cập đến trong câu.

Ví dụ: She always brings her husband’s photo along beside that of her mother’s. (that = photo)

(Cô ấy luôn mang theo tấm hình của chồng mình bên cạnh tấm hình mẹ cô ta)

Ví dụ: We are decorating our room. We do this every Christmas Eve. (this = decorating room)

(Chúng tôi đang trang trí căn phòng. Giáng Sinh năm nào chúng tôi cũng làm việc này)

  • Đại từ chỉ định THOSE được dùng khi phía sau nó là một mệnh đề quan hệ, khi đó nó sẽ mang nghĩa là “những người mà”.

Ví dụ: Those who didn’t come to class yesterday have to do another test.

= People who didn’t come to class yesterday have to do another test.

(Những người mà không đến lớp học ngày hôm qua thì phải làm bài kiểm tra khác)

  • Các đại từ chỉ định THIS, THESE, THAT, THOSE có thể đứng riêng lẻ hoặc theo sau là chữ one/ones khi diễn đạt sự lựa chọn.

Ví dụ: I don’t like these hats. I prefer those (ones) on the shelves.

(Tôi không thích những cái nón này. Tôi thích những chiếc trên kệ đằng kia hơn)

Ví dụ: This (one) looks the most fashionable. (Cái này trông có vẻ hợp thời trang nhất)

Phân biệt đại từ chỉ định và tính từ chỉ định

Phân biệt đại từ chỉ định và tính từ chỉ định

This, That, These, Those sẽ là tính từ chỉ định nếu theo sau nó là 1 danh từ, nhằm thể hiện khoảng cách của danh từ đó so với vị trí của người nói. Còn đại từ chỉ định thì chúng chỉ đứng 1 mình.

Đại từ chỉ định = Tính từ chỉ định + Danh từ

Cũng giống đại từ chỉ định, This/That đứng trước danh từ số ít, These/Those đứng trước danh từ số nhiều.

Ví dụ: That bag is his. (Cái túi đó là của anh ta)

Ví dụ: These penncils are mine. (Những cây viết chì này là của tôi)

✅ Nội dung tiếp theo: Đại từ sở hữu

Bài tập

Chúng ta thực hành với các bài tập đại từ chỉ định mà chúng tôi tổng hợp.

Chọn đại từ chỉ định đúng trong các câu sau:

1) Are……your books?

A. That              B. Them              C. Those          D. This

2) …….are my parents, and……..people over there are Julie’s parents.

A. These/Those                    B. This/That             C. These/That              D. This/Those

3) ……..was a fantastic concert.

A. These               B. This                   C. Those               D. Them

4) …….who didn’t do homework get 0 score.

A. This                  B. These                  C. That                    D. Those

5) ……..building over there is Vincom Center.

A. This                 B. These                    C. That                        D. Those

6) Could you bring me……….camera I left in your room?

A. That                B. These                     C. Those                     D. This

7) Look at……….magazine here.

A. That                B. Those                     C. This                         D. These

8) Anna, take……..book and put it on the shelf over there.

A. these              B. those                      C. that                          D. this

9) The shoes you have bougth this morning are better than………you bought last month.

A. that                 B. this                        C. these                       D. those

10) The Smiths complain about their children………days.

A. these               B. that                         C. those                     D. this

Sau khi ôn lại lý thuyết đại từ và làm bài tập về đại từ chỉ định, IIE Việt Nam mong rằng các bạn sau này sẽ có kết quả tốt hơn khi gặp chủ điểm ngữ pháp này trong Tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh.

Ngữ Pháp -
  • Đại từ sở hữu trong Tiếng Anh (Possessive Pronouns)

  • Đại từ nghi vấn trong Tiếng Anh (Interrogative pronouns)

  • Đại từ quan hệ trong Tiếng Anh

  • Đại từ bất định trong Tiếng Anh (Indefinite Pronouns)

  • Đại từ trong Tiếng Anh (Pronoun)

  • Bảng động từ bất quy tắc thông dụng trong Tiếng Anh

  • Đặt câu hỏi với HOW & cách dùng HOW

Từ khóa » Các Loại đại Từ Chỉ định Trong Tiếng Anh