Đại Từ Nghi Vấn Trong Tiếng Trung - Chuẩn đầu Ra Ngoại Ngữ - Tin Học

Trong tiếng Trung Quốc cũng tồn tại các dạng câu cơ bản: Khẳng định , phủ định và nghi vấn. Các từ dùng để hỏi trong tiếng Trung trong câu nghi vấn là đại từ nghi vấn. Có rất nhiều đại từ nghi vấn với cách sử dụng vô cùng đa dạng. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua một số đại từ nghi vấn thông dụng.

1. Đại từ nghi vấn dùng để chỉ vị trí

Chúng ta được học các từ phiếm chỉ nơi chốn cơ bản bao gồm: 这,那 + danh từ ( mang ý nghĩa bổ trợ làm rõ vị trí cho danh từ) ,那 儿,这 儿 ( chỉ vị trí ở đây , ở kia)

Trong câu hỏi chúng ta sẽ sử dụng các chữ 哪,哪 儿 để hỏi cái nào hoặc hỏi địa điểm nào đó.

ví dụ : 哪 瓶 是 他 香 水 瓶? Nǎ píng shì tā xiāngshuǐ píng? (Chai nước hoa nào là của anh ta?)

哪 本 书 是 我 的?nǎ běn shū shì wǒ de? (Sách nào là của tôi vậy ?)

他 的 朋 友 现 在 在 哪 儿?tā de péngyǒu xiànzài zài nǎ’r? (Bạn của anh ta đang ở đâu vậy ?)

你 的 学 校 在 哪 儿?nǐ de xuéxiào zài nǎ’r? (Trường của bạn ở đâu?)

哪 儿 可 以 借 书?- 你 可 以 去 我 图 书 馆 借 一 些. nǎ’r kěyǐ jiè shū?- Nǐ kěyǐ qù wǒ túshū guǎn jiè yīxiē. (Chỗ nào có thể mượn sách vậy ?- Bạn có thể đến thư viện của tôi mượn .)

Lưu ý : trong trường hợp có xuất hiện 哪 里 không dùng để chỉ địa điểm mà để cảm thán. ví dụ : 你 昨 天 没 上 学,对不对?-哪 里!你 能 问 张 东. (Nǐ zuótiān méi shàngxué, duì bùduì?-Nǎlǐ! Nǐ néng wèn zhāng dōng)– Hôm qua mày hông đi học đúng không ?- Có đâu! Mẹ có thể hỏi Trương Đông.

Lúc này chúng ta sẽ dịch là “Nào có đâu” để phản bác lại lời của một ai đó.

2. Dùng để hỏi số lượng

2.1 Hỏi số lượng ước chừng nhỏ hơn 10

Chúng ta sẽ dùng đại từ nghi vấn 几 để hỏi:

几 + lượng từ + danh từ

ví dụ :

小 宝 , 你 几 岁 了?(để hỏi tuổi, thường là hỏi con nít vì ít tuổi , còn người lớn thì dùng mẫu câu khác). Xiǎo bǎo, nǐ jǐ suìle? (Tiểu Bảo à! Con bao nhiêu tuổi rồi ??)

你 要 吃 几 碗 面 条?Nǐ yào chī jǐ wǎn miàntiáo? (Bạn muốn ăn bao nhiêu bát mì?)

你 生 日 几 月 几 号?Nǐ shēngrì jǐ yuè jǐ hào? (Sinh nhật bạn ngày mấy?)

现 在 几 点?Xiànzài jǐ diǎn? (Bây giờ là mấy giờ?)

2.2 Hỏi số lượng ước chừng lớn hơn 10

sử dụng 多少 cho những danh từ có số lượng nhiều , hoặc không ước chừng được.

多 少 + lượng từ + danh từ

ví dụ :

你 有 多 少 钱?Nǐ yǒu duōshǎo qián? (Mày có bao nhiêu tiền?)

你 公 司 有 多 少 职 员?Nǐ gōngsī yǒu duōshǎo zhíyuán? (Công ti của ông có bao nhiêu nhân viên?)

你 国 家 有 多 少 城 市?Nǐ guójiā yǒu duōshǎo chéngshì? (Quốc gia của bạn có bao nhiêu thành phố?)

3.Đại từ nghi vấn: Hỏi ai/người nào?

Để hỏi người nào, của ai ta sử dụng 谁 / 谁 的?

你 是 谁?Nǐ shì shéi? (Mày là đứa nào?)

谁 是 你 朋 友?Shéi shì nǐ péngyǒu? (Ai là bạn của mày?)

谁 的 朋 友?Shéi de péngyǒu? (Bạn của ai thế?)

谁 的 杂 志?Shéi de zázhì? (Tạp chí của ai vậy ?)

4. Đại từ hỏi cái gì

Sử dụng để hỏi cái gì , là cái gì ta dùng 什么

công thức: 什 么 + …

ví dụ: 什 么 书?Shénme shū?( Sách gì vậy?)

你 叫 什 么?Nǐ jiào shénme? (Bạn kêu cái gì??)

他 对 你 是 什 么 关 系?Tā duì nǐ shì shénme guānxì? (Anh ta đối với em là mối quan hệ gì?)

5. Đại từ nghi vấn dùng để hỏi thời gian

Sử dụng để hỏi thời gian : lúc nào, khi nào ,… ? ta dùng 什 么 时 候

你 什 么 时 候 跟 他 去 商 店?Nǐ shén me shíhòu gēn tā qù shāngdiàn? (bao giờ mày mới cùng anh ta đi cửa hàng ?)

你 知 道 什 么 时 候 他 回 来?Nǐ zhīdào shénme shíhòu tā huílái?(Bạn biết khi nào hắn quay lại không ?)

6. Phân biệt hai đại từ nghi vấn 怎么 /怎么样

6.1 Đại từ nghi vấn 怎么

đại từ nghi vấn 怎么+ động từ : thế nào , bằng cách nào?

ví dụ :

你 怎 么 来 这 儿?Nǐ zěnme lái zhè’r? (Bạn thế nào mà lại đến đây?)

你 怎 么 去 北 京?- 我 坐 飞 机 去。Nǐ zěnme qù běijīng?- Wǒ zuò fēijī qù. (Bạn đi Bắc Kinh bằng cách nào?- Tôi ngồi máy bay đến.)

6.2 Đại từ 怎么样

Sử dụng để hỏi trạng thái, tính chất của sự vật.

ví dụ :

你 觉 得 他 怎么样?

Nǐ juéde tā zěnme yàng?

Bạn cảm thấy anh ấy thế nào?

下 午 我 们 骑 车 去,怎 么 样?

Xiàwǔ wǒmen qí chē qù, zěnme yàng?

Buổi chiều chúng mình lái xe đi, thế nào nhỉ?

Từ khóa » Trợ Từ Nghi Vấn Trong Tiếng Trung