Đại Từ Sở Hữu: Khái Niệm, Ví Dụ, Bài Tập đầy đủ Nhất - Step Up English

4.6 (91.22%) 790 votes

Trong tiếng anh giao tiếp việc sử dụng đại từ sở hữu là rất thường xuyên. Tuy nhiên hiện nay có nhiều bạn học vẫn còn đang mơ hồ và nhầm lẫn giữa đại từ sở hữu và tính từ sở hữu. Đừng lo lắng, trong bài viết này Step Up sẽ cùng các bạn học tìm hiểu chi tiết và đưa ra ví dụ minh họa cụ thể để cho các bạn dễ hiểu tránh các nhầm lẫn đáng tiếc nhé!

Nội dung bài viết

  • Khái niệm về đại từ sở hữu trong tiếng anh
  • Phân loại các đại từ sở hữu 
  • Vị trí của đại từ sở hữu trong câu 
  • Cách dùng đại từ sở hữu
  • So sánh phân biệt đại từ sở hữu và tính từ sở hữu
  • Bài tập về đại từ sở hữu

Khái niệm về đại từ sở hữu trong tiếng anh

Như cái tên của nó ,trong tiếng anh đại từ sở hữu là những đại từ chỉ sự sở hữu, được sử dụng thường xuyên nhằm tránh sự lặp từ ỏ những câu phía trước.

Khái niệm đại từ sở hữu

Ví dụ:

Her house is wide. Mine is narrow

Nhà của cô ấy rộng. Nhà của tôi hẹp.

Ở đây đại từ sở hữu được sử dụng với vai trò là 1 chủ ngữ của câu thứ hai. Nhằm thay thế cho danh từ ngôi nhà ở câu thứ nhất, tùy nhiên nhấn mạnh sự sở hữu là “của tôi” chứ không phải “của cô ấy” như ở câu thứ nhất.

  [MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày. NHẬN NGAY

Phân loại các đại từ sở hữu 

Trong tiếng Anh gồm có 7 đại từ sở hữu được sử dụng tùy theo ngôi mà người nói sử dụng.

mine

của tôi

Ví dụ: Your car is not as expensive as mine.

Ours

của chúng ta

Ví dụ: This land is ours

Yours

của bạn

Ví dụ: I am yours.

his

của anh ta

Ví dụ: How can he eat my bread not his?

her

của cô ấy

Ví dụ: I can’t find my stapler so I use hers.

theirs

của họ

Ví dụ: This house is not mine I borrow theirs

its

của nó

Ví dụ: The team takes pride in its speaking abilities

Vị trí của đại từ sở hữu trong câu 

Vị trí đại từ nhân xưng trong câu

Với vai trò của một đại từ thì đại từ sở hữu cúng đứng ở các vị trí mà đại từ thông thường có thể đứng.. Đó là 

  • Chủ ngữ 

Ví dụ : Her house is wide. Mine is narrow

  • Vị ngữ

Ví dụ: I’m yours

  • Tân ngữ

Ví dụ: I bought my bicycle yesterday. He bought his last month

  • Đứng sau giới từ

Ví dụ: I could understand with her problem easily but I don’t know what to do with mine.

Cách dùng đại từ sở hữu

Cách dùng đại từ sở hữu

  • Thay thế cho danh từ có chứa tính từ sở hữu 

     Ví dụ: Her shirt is blue, and mine is red..

         Áo của cô ấy màu xanh và của tôi màu đỏ

  • Câu sở hữu kép 

     Ví dụ: She is a good friend of mine

           Cô ấy là một người bạn tốt của tôi

Tuy nhiên trường hợp danh từ + of + ĐTSH như trên là rất hiếm gặp trong giao tiếp. Hầu như chỉ sử dụng trong văn chương.

  • Ngôi thứ 2, cuối thư với vai trò như một quy ước

Ví dụ: Để kết thúc một bức thư, ta thường viết:

Yours sincerely,

Yours faithfully,

So sánh phân biệt đại từ sở hữu và tính từ sở hữu

Giống nhau

Cùng dùng để chỉ sự sở hữu

Khác nhau 

  • Đại từ sở hữu: Bản thân nó đã mang nghĩa của một cụm danh từ  Do đó KHÔNG đi thèm với bất kỳ danh từ nào khác
  • Tính từ sở hữu: LUÔN đi cùng với danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đó 

Tìm hiểu thêm:  Những giới từ trong tiếng Anh và cách sử dụng

Bài tập về đại từ sở hữu

Bài tập I. Replace the personal pronouns by possessive pronouns.

  1. This book is (you) ……yours
  2. The ball is (I) . ……………
  3. The blue house is (we) . ……………
  4. The bag is (she) . ……………
  5. We met Peter and Marry last afternoon. This garden is (they) . ……………
  6. The hat is (he) . ……………
  7. The pictures are (she) . ……………
  8. In our garden is a bird. The nest is (it) . ……………
  9. This dog is (we) . ……………
  10. This was not my mistake. It was (you) . ……………
  [MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày. NHẬN NGAY

Choose the right answer 

  1. Jimmy has already done her work , but I’m saving ………  until later
  2. hers        b. her       c. mine            d. my
  3. She has broken ………  arm.
  4. hers        b. her       c. his
  5. His car needs to be fixed, but ………  is working.
  6. mine        b. his       c. our            d. their
  7. (1)……… computer is a desktop, but (2)………  is a laptop.

(1)a. hers        b. her       c. mine            d. my

(2)a. you        b. your       c. yours            d. my

  1. We gave them (1)………   number, and they gave us (2)………  .

(1)a. ours        b. mine       c. our            d. yours

(2)a. their        b. theirs       c. ours            d. mine

Đáp án 

Bài tập I

  1. Yours
  2. Mine
  3. Ours
  4. Her
  5. Theirs
  6. His
  7. Her
  8. Its
  9. Ours
  10. yours

Bài tập 2 

  1. c
  2. b
  3. B
  4. (1) – b ,(2) – c
  5. (1) – c ,(2) – b
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO  TÌM HIỂU NGAY

Với bài viết trên đây chúng mình đã cung cấp các thông tin cơ bản hữu ích về đại từ sở hữu cho các bạn học. Hi vọng với bài viết này có thể giúp các bạn tránh được việc nhầm lẫn với tính từ sở hữu. Lỗi này rất dễ khắc phục chỉ cần chúng ta chú ý một chút là sẽ tránh được ngay thôi

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

Từ khóa » Ví Dụ Tính Từ Sở Hữu