Đại Từ Trong Tiếng Trung: Phân Loại đại Từ Và Cách Sử Dụng
Có thể bạn quan tâm
Đại từ là thành phần câu không thể thiếu trong tiếng Trung. Nhưng bạn đã hiểu rõ cách sử dụng của Đại từ trong tiếng Trung chưa? Nếu chưa hãy đọc ngay bài viết mà Bác Nhã Book chia sẻ dưới đây nhé!
Đại từ trong tiếng Trung là gì?
Trong tiếng Trung Đại từ có tác dụng chỉ thị, thay thế cho các loại thực từ, ngữ và câu.
Ví dụ:
➢ 这是我的朋友,她今年22岁。 Zhè shì wǒ de péngyǒu, tā jīnnián 22 suì. Đây là bạn của tôi, cô ấy năm nay 22 tuổi.
她 (cô ấy) là đại từ thay thế cho danh từ 朋友 (bạn)
➢ 上个月我去过河内,那里的美食非常多。 Shàng gè yuè wǒ qùguò Hénèi, nàlǐ dì měishí fēicháng duō. Tháng trước tôi từng đến Hà Nội, món ngon nơi đây rất nhiều.
那里 (nơi ấy) là đại từ thay thế cho danh từ riêng 河内 (Hà Nội).
Phân loại các loại Đại từ trong tiếng Trung
Đại từ trong tiếng Trung được bao gồm 3 loại lớn: Đại từ nhân xưng, Đại từ nghi vấn và Đại từ chỉ thị.
Đại từ nhân xưng
Là những từ thay thế cho người hoặc vật
Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất: 我,自己,我们,咱们
Ví dụ:
➢ 周末我们一起去公园散步吧。 Zhōumò wǒmen yīqǐ qù gōngyuán sànbù ba. Cuối tuần chúng ta đi công viên dạo mát đi.
➢ 最近太忙了,所以我们很少见面。 Zuìjìn tài mángle, suǒyǐ wǒmen hěn shǎo jiànmiàn. Gần đây rất bận, vì thế chúng tôi rất ít gặp mặt.
Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai: 你,您,你们
Ví dụ:
➢ 你有什么困难需要我帮忙吗? Nǐ yǒu shé me kùnnán xūyào wǒ bāngmáng ma? Bạn có khó khăn gì cần mình giúp không?
➢ 你们毕竟是大人了,做什么事都要好好考虑啊。 Nǐmen bìjìng shì dàrénle, zuò shénme shì dōu yào hǎohǎo kǎolǜ a. Dù sao các bạn cũng là người lớn rồi, làm bất cứ việc gì cũng cần phải nghiêm túc suy nghĩ.
Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba: 他、它、他们、 她们、它们
Ví dụ:
➢ 不管别人说什么,他都不在乎。 Bùguǎn biérén shuō shénme, tā dōu bùzàihū. Dù người khác có nói gì, anh ấy cũng không quan tâm.
➢ 虽然我是外国人,但是他们对我非常好。 Suīrán wǒ shì wàiguó rén, dànshì tāmen duì wǒ fēicháng hǎo. Mặc dù tôi là người nước ngoài, nhưng họ đối với tôi rất tốt.
Đại từ nghi vấn
Từ dùng để thay thế người hoặc vật, vấn đề chưa xác định, có hai cách dùng là phiếm chỉ và hư chỉ
Đại từ phiếm chỉ: chỉ người hoặc vật trong phạm vi nói
Ví dụ:
➢ 我今天的心情不太好,哪儿都不想去。 Wǒ jīntiān de xīnqíng bù tài hǎo, nǎ’er dōu bùxiǎng qù. Tâm trạng hôm nay của tôi không được tốt lắm, không muốn đi đâu cả.
➢ 她是一个好姑娘,什么都好。 Tā shì yígè hǎo gūniáng, shénme dōu hǎo. Cô ấy là một cô gái tốt, cái gì cũng tốt.
Đại từ hư chỉ: dùng để chỉ người hoặc vật không xác định
Ví dụ:
➢ 我不记得在哪儿见过这个人。 Wǒ bú jìdé zài nǎ’r jiànguò zhège rén. Tôi không nhớ gặp người này ở đâu rồi.
➢ 他什么也没说只是要你自己多保重。 Tā shénme yě méi shuō zhǐshì yào nǐ zìjǐ duō bǎozhòng. Anh ấy cũng không nói gì cả chỉ muốn cậu chú ý giữ gìn sức khỏe.
Đại từ chỉ thị
Ví dụ:
➢ 这种水果我家乡有好多。 Zhè zhǒng shuǐguǒ wǒ jiāxiāng yǒu hǎoduō. Loại hoa quả này quê mình có nhiều lắm.
➢ 你这样做才能实实在在地感受生活,才能尽享生活的乐趣。 Nǐ zhèyàng zuò cáinéng shí shízài zài dì gǎnshòu shēnghuó, cáinéng jǐn xiǎng shēnghuó de lèqù. Bạn làm như này mới có thể thực sự trải nghiệm cuộc sống và tận hưởng cuộc sống một cách trọn vẹn nhất.
Cách sử dụng Đại từ trong tiếng Trung
Đại từ nhân xưng
*Làm chủ ngữ và tân ngữ
➢ 你放心吧,我身体特别好。 Nǐ fàngxīn ba, wǒ shēntǐ tèbié hǎo. Cậu yên tâm đi, cơ thể của mình rất khỏe.
*Làm định ngữ: Đại từ nhân xưng + 的+ Trung tâm ngữ
➢ 我的闺蜜特别棒,每次考试都得一百分。 Wǒ de guīmì tèbié bàng, měi cì kǎoshì dōu dé yībǎi fēn. Bạn thân của tôi rất giỏi, mỗi lần kiểm tra đều được 100đ.
*CHÚ Ý: Khi trung tâm ngữ là từ chỉ nơi chốn (我家,…), hoặc người sự vật có mối quan hệ thân thuộc (我爸爸,我妈妈,…) thì có thể không cần 的 ở giữa, nhưng khi muốn nhấn mạnh vẫn có thể dùng.
Đại từ nghi vấn
*Làm chủ ngữ và tân ngữ
➢ 你打算去超市买什么? Nǐ dǎsuàn qù chāoshì mǎi shénme? Cậu dự định đi siêu thị mua gì đấy?
*Làm vị ngữ
➢ 这本书多少钱? Zhè běn shū duōshǎo qián? Cuốn sách này bao nhiêu tiền?
*Làm định ngữ
➢ 累死我了,现在什么都不想做。 Lèi sǐ wǒle, xiànzài shénme dōu bùxiǎng zuò. Mệt chết tớ rồi, bây giờ chuyện gì tôi cũng không muốn làm.
*Làm trạng ngữ, bổ ngữ
➢ 你在哪儿学汉语? Nǐ zài nǎ’r xué Hànyǔ? Cậu học tiếng Trung ở đâu đấy?
Đại từ chỉ thị
*Làm chủ ngữ và tân ngữ
➢ 真没想到,她是那样的人。 Zhēn méi xiǎngdào, tā shì nàyàng de rén. Thật không ngờ tới, cô ấy là người như vậy.
*Làm định ngữ
➢ 这里的空气非常新鲜。 Zhèlǐ de kōngqì fēicháng xīnxiān. Không khí ở đây rất trong lành.
*Làm trạng ngữ và bổ ngữ
➢ 稍等一下, 我那会儿就回去找你。 Shāo děng yīxià,wǒ nà huì er jiù huíqù zhǎo nǐ. Đợi một chút, lát nữa tôi sẽ về tìm cậu.
Một số lưu ý
Đại từ không thể lặp lại
➢ 我什么什么也不知会。(X) Wǒ shénme shénme yě bù huì.
Khi đại từ nghi vấn dùng trong câu phản vấn để nhấn mạnh sự vật có tính khái quát thường dùng dấu câu “!” hoặc “?”
➢ 我怎么说你才相信我呢? Wǒ zěnme shuō nǐ cái xiāngxìn wǒ ne? Mình phải nói sao để cậu tin đây?
Hy vọng thông qua bài viết chia sẻ trên đây sẽ mang đến cho bạn những thông tin hữu ích trong quá trình học tiếng Trung. Bạn có thể ghé qua website của BACNHABOOK để học, tìm thật nhiều tài liệu tiếng Trung hơn nhé!
Từ khóa » Nghiêm Túc Trong Tiếng Trung Là Gì
-
Nghiêm Túc Tiếng Trung Là Gì? - Từ điển Số
-
Làm Cho Nghiêm Túc Tiếng Trung Là Gì? - Từ điển Số
-
Vietgle Tra Từ - Định Nghĩa Của Từ '认真' Trong Từ điển Từ điển Trung
-
Nghiêm Túc Trong Tiếng Trung, Câu Ví Dụ | Glosbe
-
Tra Từ: Nghiêm Túc - Từ điển Hán Nôm
-
Tiếng Trung Thương Mại Bài 173
-
Tiếng Trung Ánh Dương - Cầu Giấy | Facebook
-
HỌC NÓI TIẾNG TRUNG: CÁC CÁCH NÓI THỂ HIỆN TÌNH CẢM
-
900 Câu Khẩu Ngữ Tiếng Trung (phần 17)
-
Bản Dịch Của Earnest – Từ điển Tiếng Anh–Việt - Cambridge Dictionary
-
NGHIÊM TÚC - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
Cách Học Tiếng Trung Dễ Nhớ Và Nhớ Lâu Cho Người Mới Bắt đầu