Đảng Bảo Thủ (Anh) – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
| Đảng Bảo thủ và Liên hiệp AnhConservative and Unionist Party | |
|---|---|
| Lãnh tụ | Kemi Badenoch |
| Chủ tịch đảng | Kevin Hollinrake |
| Lãnh đạo tại Thượng viện | The Lord True |
| Thành lập | 1834 (191 năm trước) |
| Tiền thân | Đảng Tory, Đảng Liên minh Tự do |
| Trụ sở chính | Văn phòng Bảo thủ Trung ươngsố 4 Phố Matthew Parker, Luân Đôn, SW1H 9NP, Anh |
| Tổ chức phụ nữ | Tổ chức Bảo thủ Nữ |
| Tổ chức hải ngoại | Bảo thủ hải ngoại |
| Tổ chức LGBT | LGBT+ Bảo thủ |
| Thành viên (2021) | |
| Ý thức hệ | Chủ nghĩa bảo thủ (Anh)[2]Tự do kinh tế[3]Thống nhất Anh Quốc |
| Khuynh hướng | Thiên hữu[4][5][6] đến cánh hữu |
| Thuộc tổ chức quốc tế | Liên minh Dân chủ Quốc tế |
| Nhóm Nghị viện châu Âu | Đảng Bảo thủ và Cải cách Châu Âu |
| Màu sắc chính thức | Xanh dương |
| Hạ viện[7] | 119 / 650 |
| Thượng viện[8] | 285 / 826 |
| Nghị viện Scotland | 28 / 129 |
| Nghị viện Wales | 14 / 60 |
| Hội đồng Luân Đôn | 7 / 25 |
| Hội đồng địa phương[9] | 4.254 / 18.645 |
| Ủy viên cảnh sát và tội phạm | 18 / 37 |
| Thị trưởng được bầu trực tiếp | 4 / 27 |
| Website | conservatives.com |
| Quốc gia | Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland |
| |
Đảng Bảo thủ và Liên hiệp Anh (Conservative and Unionist Party), thường được gọi là Đảng Bảo thủ (Conservative Party), là một chính đảng lớn ở Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]| Phần này cần được mở rộng. Bạn có thể giúp bằng cách mở rộng nội dung của nó. |
Đảng Bảo thủ có nguồn gốc từ một phe phái, bắt nguồn từ Đảng Whig trong thế kỷ thứ 18, kết hợp lại chung quanh William Pitt Younger. Họ được biết đến như là "Independent Whigs", "Friends of Mr Pitt", hay "Pittites". Sau cái chết của Pitt, thuật ngữ "Tory" được sử dụng. Đây là một sự ám chỉ đến "Tories", một nhóm chính trị truyền thống đã tồn tại từ năm 1678, nhưng không có liên hệ tổ chức với đảng Pittite. Từ khoảng năm 1812 về sau, cái tên "Tory" thường được sử dụng hiện đại thay cho Đảng.[10] Vì vậy, Đảng Bảo thủ hiện vẫn còn được biết với cái tên Đảng Tory và các chính trị gia thuộc Đảng này gồm những người ủng hộ vẫn được gọi là những "Tories".
Thuật ngữ "Bảo thủ" được đề nghị đặt làm tên Đảng bởi một bài báo của J. Wilson Croker trong tạp chí Quarterly Review vào năm 1830.[11] Cái tên ngay lập tức được gọi cho Đảng và được chính thức thông qua dưới sự lãnh đạo của Sir Robert Peel khoảng năm 1834. Peel được công nhận là người sáng lập Đảng Bảo thủ, mà ông đã tạo ra với sự công bố của bản tuyên ngôn Tamworth. Thuật ngữ "Đảng Bảo thủ" hơn là Tory được sử dụng chiếm ưu thế vào năm 1845.[12][13]
Vào đầu thế kỷ 20, Đảng thành lập một liên minh với phe Liên hiệp của Đảng Tự do (phe Liên hiệp chống lại sự ủng hộ của Đảng Tự Do đối với việc trao quyền tự chủ cho Ireland trong Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland). Từ đó, Đảng bắt đầu có tên Bảo thủ và Liên hiệp như hiện nay.
Đảng Bảo thủ nắm chính quyền trong hai phần ba thời gian trong thế kỷ 20. Sau thất bại ở kỳ bầu cử năm 1997, trước Công đảng, Đảng Bảo thủ trở thành Đảng đối lập chính trong chính phủ Anh. Hiện Đảng Bảo thủ là đảng lớn thứ nhì tính theo số ghế đại biểu trong Quốc hội, và là đảng lớn nhất ở Vương quốc Anh theo số thành viên trong hội đồng chính quyền địa phương, theo số thành viên trong nghị viện châu Âu cũng như trong Nghị viện London. Lãnh đạo của Đảng Bảo thủ hiện nay là cựu Thủ tướng Anh Rishi Sunak, người giữ chức từ ngày 24 tháng 10 năm 2022.
Ý thức hệ
[sửa | sửa mã nguồn]| Phần này cần được mở rộng. Bạn có thể giúp bằng cách mở rộng nội dung của nó. |
Tổ chức
[sửa | sửa mã nguồn]| Phần này cần được mở rộng. Bạn có thể giúp bằng cách mở rộng nội dung của nó. |
Kết quả bầu cử
[sửa | sửa mã nguồn]Tổng tuyển cử
[sửa | sửa mã nguồn]| Bầu cử | Lãnh đạo | Phiếu bầu | Số ghế | Vị trí | Kết quả | |||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Số lượng | % | Số lượng | ± | % | ||||
| 1835 | Robert Peel | 261,269 | 40.8% | 273 / 658 | 41.5% | Whig | ||
| 1837 | 379,694 | 48.3% | 314 / 658 | 47.7% | Whig | |||
| 1841 | 379,694 | 56.9% | 367 / 658 | 55.8% | Đảng Bảo thủ[a] | |||
| 1847 | Earl of Derby | 205,481 | 42.7% | 325 / 656[b] | 49.5% | Whig[c] | ||
| 1852 | 311,481 | 41.9% | 330 / 654[b] | 50.5% | Chính phủ thiểu số Đảng Bảo thủ[d] | |||
| 1857 | 239,712 | 34.0% | 264 / 654 | 40.4% | Whig[e] | |||
| 1859 | 193,232 | 34.3% | 298 / 654 | 45.6% | Chính phủ thiểu số Đảng Bảo thủ[f] | |||
| 1865 | 346,035 | 40.5% | 289 / 658 | 43.9% | Liberal[g] | |||
| 1868[14] | Benjamin Disraeli | 903,318 | 38.4% | 271 / 658 | 41.2% | Đảng Tự do | ||
| 1874 | 1,091,708 | 44.3% | 350 / 652 | 53.7% | Đảng Bảo thủ | |||
| 1880 | 1,462,351 | 42.5% | 237 / 652 | 36.3% | Đảng Tự do[h] | |||
| 1885[15] | Marquess of Salisbury | 1,869,560 | 43.4% | 247 / 670 | 36.9% | Chính phủ thiểu số Đảng Bảo thủ[i] | ||
| 1886 | 1,417,627 | 51.4% | 393 / 670 | 58.7% | Conservative–Liberal Unionist | |||
| 1892 | 2,028,586 | 47.0% | 314 / 670 | 46.9% | Chính phủ thiểu số Đảng Bảo thủ[j] | |||
| 1895 | 1,759,484 | 49.3% | 411 / 670 | 61.3% | Conservative–Liberal Unionist | |||
| 1900 | 1,637,683 | 50.2% | 402 / 670 | 60.0% | Conservative–Liberal Unionist[k] | |||
| 1906 | Arthur Balfour | 2,278,076 | 43.4% | 156 / 670 | 23.3% | Đảng Tự do | ||
| Tháng 1 năm 1910 | 2,919,236 | 46.8% | 272 / 670 | 40.6% | Chính phủ thiểu số Đảng Tự do | |||
| Tháng 12 năm 1910 | 2,270,753 | 46.6% | 271 / 670 | 40.5% | Chính phủ thiểu số Đảng Tự do[l] | |||
| Hợp nhất với Đảng Tự do Liên hiệp vào năm 1912 thành Đảng Bảo thủ và Liên hiệp | ||||||||
| 1918[16] | Bonar Law | 4,003,848 | 38.4% | 379 / 707332 elected with Coupon | 53.6% | Coalition Liberal–Đảng Bảo thủ | ||
| 1922 | 5,294,465 | 38.5% | 344 / 615 | 55.9% | Đảng Bảo thủ | |||
| 1923 | Stanley Baldwin | 5,286,159 | 38.0% | 258 / 625 | 41.3% | Chính phủ thiểu số Đảng Bảo thủ[m] | ||
| 1924 | 7,418,983 | 46.8% | 412 / 615 | 67.0% | Đảng Bảo thủ | |||
| 1929[17] | 8,252,527 | 38.1% | 260 / 615 | 42.3% | Chính phủ thiểu số Công đảng | |||
| 1931 | 11,377,022 | 55.0% | 470 / 615 | 76.4% | Đảng Bảo thủ – Đảng Tự do – Tổ chức Lao động Quốc gia | |||
| 1935 | 10,025,083 | 47.8% | 386 / 615 | 62.8% | Đảng Bảo thủ – Đảng Tự do Quốc gia – Tổ chức Lao động Quốc gia | |||
| 1945 | Winston Churchill | 8,716,211 | 36.2% | 197 / 640 | 30.8% | Công đảng | ||
| 1950 | 11,507,061 | 40.0% | 282 / 625 | 45.1% | Công đảng | |||
| 1951 | 13,724,418 | 48.0% | 302 / 625 | 48.3% | Đảng Bảo thủ – Đảng Tự do Quốc gia | |||
| 1955 | Anthony Eden | 13,310,891 | 49.7% | 324 / 630 | 51.4% | Đảng Bảo thủ – Đảng Tự do Quốc gia | ||
| 1959 | Harold Macmillan | 13,750,875 | 49.4% | 345 / 630 | 54.8% | Đảng Bảo thủ – Đảng Tự do Quốc gia | ||
| 1964 | Alec Douglas-Home | 12,002,642 | 43.4% | 298 / 630 | 47.3% | Công đảng | ||
| 1966 | Edward Heath | 11,418,455 | 41.9% | 250 / 630 | 39.7% | Công đảng | ||
| 1970[18] | 13,145,123 | 46.4% | 330 / 630 | 52.4% | Đảng Bảo thủ | |||
| Tháng 2 năm 1974 | 11,872,180 | 37.9% | 297 / 635 | 46.8% | Chính phủ thiểu số Công đảng | |||
| Tháng 10 năm 1974 | 10,462,565 | 35.8% | 277 / 635 | 43.6% | Công đảng | |||
| 1979 | Margaret Thatcher | 13,697,923 | 43.9% | 339 / 635 | 53.4% | Đảng Bảo thủ | ||
| 1983 | 13,012,316 | 42.4% | 397 / 650 | 61.1% | Đảng Bảo thủ | |||
| 1987 | 13,760,935 | 42.2% | 376 / 650 | 57.8% | Đảng Bảo thủ | |||
| 1992 | John Major | 14,093,007 | 41.9% | 336 / 651 | 51.6% | Đảng Bảo thủ | ||
| 1997 | 9,600,943 | 30.7% | 165 / 659 | 25.0% | Công đảng | |||
| 2001 | William Hague | 8,357,615 | 31.7% | 166 / 659 | 25.2% | Công đảng | ||
| 2005 | Michael Howard | 8,785,941 | 32.4% | 198 / 646 | 30.7% | Công đảng | ||
| 2010 | David Cameron | 10,704,647 | 36.1% | 306 / 650 | 47.1% | Conservative–Liberal Democrats | ||
| 2015 | 11,334,920 | 36.9% | 330 / 650 | 50.8% | Đảng Bảo thủ | |||
| 2017 | Theresa May | 13,636,684 | 42.3% | 317 / 650 | 48.8% | Chính phủ thiểu số Đảng Bảo thủ with DUP confidence and supply | ||
| 2019 | Boris Johnson | 13,966,451 | 43.6% | 365 / 650 | 56.2% | Đảng Bảo thủ | ||
| 2024 | Rishi Sunak | 6,828,925 | 23.7% | 121 / 650 | 18.6% | Công đảng | ||
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Chính phủ đa số (1841–1846); Đảng đối lập (1846–1847).
- ^ a b Includes Peelites
- ^ Đảng đối lập (1847–1852); Chính phủ thiểu số (1852).
- ^ Chính phủ thiểu số (1852); Đảng đối lập (1852–1857).
- ^ Đảng đối lập (1857–1858); Chính phủ thiểu số (1858–1859).
- ^ Chính phủ thiểu số (1859); Đảng đối lập (1859–1865).
- ^ Đảng đối lập (1865–1866); Chính phủ thiểu số (1866–1868).
- ^ Đảng đối lập (1880–1885); Chính phủ thiểu số (1885).
- ^ Chính phủ thiểu số (1885–1886); Đảng đối lập (1886).
- ^ Chính phủ thiểu số (1892); Đảng đối lập (1892–1895).
- ^ Chính phủ đa số (1900–1905); Đảng đối lập (1905–1906).
- ^ Đảng đối lập (1910–1915); Chính phủ liên hiệp (1915–1916).
- ^ Chính phủ thiểu số (1923); Đảng đối lập (1923–1924).
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Merrick, Rob (ngày 27 tháng 3 năm 2021). "Tories hail big rise in party membership, because 'everyone loves the prime minister'". The Independent. Truy cập ngày 30tháng 3 năm 2021. The numbers paying up to join the Tories were thought to have plunged as low as 70,000 – but have now bounced back to 200,000, its chairman has revealed. {{Chú thích web}}: Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
- ^ "Capping welfare and working to control immigration". Conservatives.com. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2016.
- ^ Wolfram Nordsieck. "Parties and Elections in Europe". parties-and-elections.eu.
- ^ Bản mẫu:Chú thích book
- ^ "Competing on the centre right: An examination of party strategy in Britain". University of Leicester. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2016.
- ^ Coulson, Rebecca (ngày 4 tháng 5 năm 2016). "What does being right wing mean?". Conservative Home. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2016.
- ^ Current State of the Parties – UK Parliament. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2015.
- ^ "Lords by party, type of peerage and gender". www.parliament.uk. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2015.
- ^ "Local Council Political Compositions". Keith Edkins. ngày 6 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2017.
- ^ Robert Blake, The Conservative Party from Peel to Major (1997) p. 9
- ^ Safire, William (2008). Safire's Political Dictionary. Oxford University Press. tr. 144. ISBN 0195343344. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2017.
- ^ Ivor Bulmer-Thomas, The Growth of the British Party System Volume I: 1640–1923 (1965) pp. 66–81
- ^ David Paterson, Liberalism and Conservatism, 1846–1905 (2001) p. 5
- ^ The first election held under the Reform_Act_1867.
- ^ The first election held under the Representation_of_the_People_Act_1884 and the Redistribution_of_Seats_Act_1885.
- ^ The first election held under the Representation_of_the_People_Act_1918 in which all men over 21, and most women over the age of 30 could vote, and therefore a much larger electorate.
- ^ The first election held under the Representation_of_the_People_Act_1928 which gave all women aged over 21 the vote.
- ^ Franchise extended to all 18- to 20-year-olds under the Representation_of_the_People_Act_1969.
Thư mục
[sửa | sửa mã nguồn]Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
- x
- t
- s
Từ khóa » Kẻ Bảo Thủ Tiếng Anh Là Gì
-
Người Bảo Thủ Trong Tiếng Anh, Dịch, Câu Ví Dụ | Glosbe
-
Bảo Thủ Trong Tiếng Anh Là Gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
-
Bảo Thủ Trong Tiếng Tiếng Anh - Tiếng Việt-Tiếng Anh | Glosbe
-
BẢO THỦ - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
Nghĩa Của Từ Conservative Có Phải Là “bảo Thủ” Hay Không?
-
BẢO THỦ - Translation In English
-
LÀ NGƯỜI BẢO THỦ Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex
-
BẢO THỦ Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex
-
Chủ Nghĩa Bảo Thủ – Wikipedia Tiếng Việt
-
Bảo Thủ Tiếng Anh Là Gì
-
Định Nghĩa Của Từ 'bảo Thủ' Trong Từ điển Từ điển Việt - Anh - Coviet
-
Conservatives Tiếng Anh Là Gì? - Từ điển Anh-Việt
-
Ý Nghĩa Của Conservative Trong Tiếng Anh - Cambridge Dictionary