Dành Cho Lái Mới: Những Ký Hiệu Viết Tắt Trên ô Tô Cần Phải Biết
Có thể bạn quan tâm
Phải nói rằng trên ô tô có rất nhiều loại chữ và số, kể cả bên trong lẫn bên ngoài. Các hãng xe thường gắn hoặc dán các ký tự lên phía ngoài than xe để thể hiện một thông điệp hay tính năng nào đó của xe. Thường thì mỗi hãng có quy ước riêng về các cụm chữ số của riêng xe hãng mình.
Nhưng nhìn chung, vẫn có một số loại chữ viết tắt chung như hiệu xe, ký hiệu model của xe, phiên bản xe, công nghệ mới… còn đa phần đều là những ký hiệu không được nhiều người để ý tới. Điều này sẽ khiến lái xe đôi khi bị động trước một số tình huống. Dưới đây là một số thuật ngữ ô tô mà các lái mới cần lưu ý.
Ký hiệu cần số
P (Parking) - Sử dụng để dừng đỗ xe, cần số ở vị trí này xe mới khởi động hay rút chìa khóa được.
R (Reverse) - Số Lùi, được sử dụng để lùi xe, chỉ chuyển sang số lùi khi xe đang đứng yên hay đợi xe dừng hẳn mởi được chuyển sang vị trí này.
N (Neutral) - Tương tự số mo trên hộp số sàn, xe hoạt động không tải, sử dụng khi kéo, đẩy xe cứu hộ, bảo dưỡng.
D (Drive) - Số tiến tương tự các cấp số 1-2-3-4-5 của xe số sàn, giúp xe di chuyển tiến tới bình thường, hộp số tự động điều chỉnh các cấp số phù hợp với tốc độ.
Tên loại động cơ và hộp số
CVT (Continuously Variable Transmission): Hộp số biến thiên vô cấp, sử dụng trên một số xe như Nissan Murano, Mitsubishi Lancer.
DOHC (Double Overhead Camshafts): Cơ cấu cam nạp xả với hai trục cam phía trên xi-lanh. Ví dụ động cơ 1.8 2ZR-FE của Toyota Corolla từ năm 1997 đến nay hay động cơ của Honda Civic 2.0 tại Việt Nam.
I4 hoặc I6: Kiểu động cơ 4 hoặc 6 xi-lanh xếp thẳng hàng.
SOHC (Single Overhead Camshafts): Kết cấu trục cam đơn trên mặt máy và một trục cam tác động đóng hay mở của xupap xả và nạp. Ví dụ động cơ của Honda Civic 1.8 tại Việt Nam.
S/C (Super-charge): Tăng áp sử dụng máy nén khí độc lập.
Turbo: Tăng áp của động cơ sử dụng khí xả làm quay cánh quạt.
Turbodiesel: Động cơ diesel có thiết kế tăng áp truyền thống sử dụng khí xả làm quay cánh quạt. Các loại xe sử dụng turbo tăng áp này thường có độ trễ lớn, ví dụ: Ford Everest, Isuzu Hi-Lander...
VTEC (Variable valve Timing and lift Electronic Control): Hệ thống phối khí đa điểm và kiểm soát độ mở xu-páp điện tử. VTEC là công nghệ ứng dụng trên các xe của Honda và thế hệ mới có tên i-VTEC (Intelligent - VTEC).
VVT-i (Variable Valve Timing with Intelligence): Hệ thống điều khiển xu-páp với góc mở biến thiên thông minh. Sử dụng trên các xe của Toyota như Camry, Altis,...
V6; V8: Kiểu động cơ 6 hoặc 8 xi-lanh có kết cấu xi-lanh xếp thành hai hàng nghiêng, góc nghiêng giữa hai dãy xi-lanh hay mặt cắt cụm máy tạo hình chữ V.
CRDi (Common Rail Direct Injection): Hệ thống phun nhiên liệu trực tiếp điều khiển điện tử sử dụng đường dẫn chung của động cơ diesel. Có mặt trên các xe đời mới như: Hyundai Veracruz, SantaFe hay Daewoo Winstorm.
Phân loại kiểu dáng xe
Coupe: Từ thông dụng chỉ kiểu xe thể thao hai cửa bốn chỗ mui cứng.
Crossover hay CUV (Crossover Utility Vehicle): Loại xe gầm khá cao nhưng trọng tâm xe thấp vì là biến thể của phiên bản sedan.
Minivan: Kiểu xe 6-8 chỗ có ca-bin kéo dài, không nắp ca-pô trước, không có cốp sau.
MPV (Multi Purpose Vehicle): Xe đa dụng.
Pick-up: Xe bán tải, kiểu xe gầm cao 2 hoặc 4 chỗ có thùng chở hàng rời phía sau ca-bin.
Roadster: Kiểu xe hai cửa, mui trần và chỉ có 2 chỗ ngồi.
SUV (Sport Utility Vehicle): Kiểu xe thể thao có khung rầm rời với thiết kế dẫn động 4 bánh để có thể vượt qua địa hình xấu.
Van: Xe chở người hoặc hàng hóa từ 7-15 chỗ. Ví dụ: Ford Transit.
LWB (Long Wheelbase): Chiều dài cơ sở lớn.
Tính năng an toàn
ABS (Anti-lock Brake System): Hệ thống chống bó cứng phanh tự động.
BA (Brake Assist): Hệ thống hỗ trợ phanh gấp.
C/C hay ACC (Cruise Control): Kiểm soát hành trình hay còn gọi là ga tự động.
C/L (Central Locking): Hệ thống khóa trung tâm.
EBD (Electronic Brake Distribution): Hệ thống phân phối lực phanh điện tử.
ESP (Electronic Stability Program): Hệ thống ổn định xe điện tử.
E/W (Electric Windows): Hệ thống cửa xe điều khiển điện.
LSD (Limited Slip Differential): Bộ vi sai chống trượt.
VSC (Vehicle Skid Control): Hệ thống kiểm soát tình trạng trượt bánh xe.
PAS (Power Assisted Steering): Hệ thống lái có trợ lực.
Các loại hệ thống dẫn động trên xe
AWD (All Wheel Drive): Hệ dẫn động 4 bánh chủ động toàn thời gian (đa phần cho xe gầm thấp).
FWD (Front Wheel Drive): Hệ thống dẫn động cầu trước
RWD (Rear Wheel Drive): Hệ thống dẫn động cầu sau.
WD, 4x4 - (Four Wheel Drive): Dẫn động bốn bánh chủ động, đa phần cho xe gầm cao. Ví dụ: Toyota Land Cruiser, Mitsubishi Pajero.
Một số trang bị tiện nghi
Heated (Front Screen): Hệ thống sưởi kính trước.
HWW (Headlamp Wash/Wipe): Hệ thống rửa đèn pha.
ESR (Electric Sunroof): Cửa nóc vận hành bằng điện.
Từ khóa » Viết Tắt Của Oto
-
Tổng Hợp Các Thuật Ngữ ô Tô Viết Tắt Trong Tài Liệu Workshop/Repairs ...
-
Những Ký Hiệu Viết Tắt Trên ô Tô Không Phải Ai Cũng Biết
-
Tìm Hiểu Những Ký Hiệu Viết Tắt Trên ô Tô Không Phải Ai Cũng Biết
-
Ý Nghĩa Của Các Ký Hiệu Viết Tắt Của Xe ô Tô - Vietnamnet
-
Giải Mã Những Ký Hiệu Viết Tắt Trên Xe ô Tô - Tin Tức
-
Các Ký Hiệu Viết Tắt Của Xe ô Tô
-
Học Các Kí Hiệu Viết Tắt Của Xe ô Tô.
-
Tổng Hợp Các Thuật Ngữ Tiếng Anh Viết Tắt Trên Ô Tô Bạn Cần Biết
-
Các Chữ Viết Tắt Trên ô Tô
-
Một Số Chữ Viết Tắt Thông Dụng Trong ô Tô Mà Bạn Nên Biết
-
Những Chữ Cái Viết Tắt Trên Các Dòng Xe ô Tô Phổ Thông ở Việt Nam ...
-
Giải Nghĩa Những Ký Hiệu Viết Tắt Trên ô Tô - PLO
-
Những Ký Hiệu Viết Tắt Trên ô Tô Tài Mới Nhất định Phải Biết để Tránh ...
-
Kí Hiệu Thuật Ngữ Viết Tắt Trên Ô Tô